X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

40 bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2024 cực hay có đáp án ( Phần 77)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 40 bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Toán có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Toán.

40 bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2024 cực hay có đáp án ( Phần 77)

Câu 1:

Cho tam giác đều ABC. Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} \)

B. \(\overrightarrow {AB} \ne \overrightarrow {BC} \)

C. \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|\)

D. \(\overrightarrow {AC} \) không cùng phương \(\overrightarrow {BC} \).

Xem lời giải »


Câu 2:

Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi P là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó P bằng:

A. \(\frac{{100}}{{231}}\)

B. \(\frac{{115}}{{231}}\)

C. \(\frac{1}{2}\)

D. \(\frac{{118}}{{231}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Đạo hàm của hàm số y = x + ln2x là:

A. \(y' = 1 + \frac{{2\ln {\rm{x}}}}{x}\)

B. y’ = 1 + 2lnx

C. \(y' = 1 + \frac{2}{{x\ln {\rm{x}}}}\)

D. y’ = 1 + 2xlnx.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 16} \right)^{ - 5}} - \ln \left( {24 - 5{\rm{x}} - {x^2}} \right)\) có tập xác định là:

A. (–8; –4) (3; +∞)

B. (–∞;–4) (3; +∞)

C. (–8; 3) \ {–4}

D. (–4; 3).

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính thể tích V của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng a.

A. \(V = \frac{{3\pi {a^3}}}{4}\)

B. \(V = \pi {a^3}\)

C. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{6}\)

D. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{2}\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Rút gọn \[{\rm{A}} = \frac{{\sqrt {\sqrt 7 - \sqrt 3 } - \sqrt {\sqrt 7 + \sqrt 3 } }}{{\sqrt {\sqrt 7 - 2} }}\].

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho số phức \[{\rm{z}} = 1 + \sqrt 3 i\]. Khi đó:

A. \(\frac{1}{z} = \frac{1}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2}i\)

B. \(\frac{1}{z} = \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i\)

C. \(\frac{1}{z} = \frac{1}{4} + \frac{{\sqrt 3 }}{4}i\)

D. \(\frac{1}{z} = \frac{1}{4} - \frac{{\sqrt 3 }}{4}i\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Hãy tìm toạ độ đỉnh của đồ thị hàm số y = x2 – 6x + 5.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong không gian với hệ tọa Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1; - 2;4} \right),\overrightarrow b = \left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow a \). Biết vectơ \(\overrightarrow b \) tạo với tia Oy một góc nhón và \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {21} \). Giá trị của tổng x0 + y0 + z0 bằng:

A. –3

B. 6

C. –6

D. 3.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong mặt phẳng Oxy cho \(\overrightarrow a \left( {1;3} \right)\)\(\overrightarrow b \left( { - 2;1} \right)\). Tích vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) là:

A. –1

B. 2

C. 1

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 11:

Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành một đôi.

Xem lời giải »


Câu 12:

Đỉnh của parabol y = x2 + x + m nằm trên đường thẳng \(y = \frac{3}{4}\) nếu m bằng:

A. Một số tùy ý

B. 3

C. 5

D. 1.

Xem lời giải »


Câu 13:

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{2 - \sqrt 3 }}\left( {2{\rm{x}} - 1} \right) < {\log _{2 - \sqrt 3 }}\left( {3{\rm{x}} - 2} \right)\).

A. \(\left( {\frac{1}{2};\frac{2}{3}} \right)\)

B. \(\left( {\frac{1}{2};1} \right)\)

C. \(\left( {\frac{2}{3};1} \right)\)

D. (1; +∞).

Xem lời giải »


Câu 14:

Có ba chiếc hộp, mỗi chiếc hộp chứa ba chiếc thẻ được đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ. Xác suất để ba cái thẻ được rút ra có tổng bẳng 6 là?

A. \(\frac{2}{9}\)

B. \(\frac{1}{{27}}\)

C. \(\frac{7}{{27}}\)

D. \(\frac{8}{{27}}\).

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho đường tròn tâm O bán kính 3 cm. Từ một điểm A cách O là 5 cm vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm).

a) Chứng minh AO vuông góc với BC

b) Kẻ đường kính BD. Chứng minh rằng DC song song với OA

c) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.

d) Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BD, đường thẳng này cắt tia DC tại E. Đường thẳng AE và OC cắt nhau ở I; đường thẳng OE và AC cắt nhau ở G. Chứng minh IG là trung trực của đoạn thẳng OA.

Xem lời giải »


Câu 16:

Tìm nghiệm dương nhỏ nhất x0 của \(3\sin 3{\rm{x}} - \sqrt 3 cos9{\rm{x}} = 1 + 4{\sin ^3}3{\rm{x}}\).

A. \[{{\rm{x}}_0} = \frac{\pi }{2}\]

B. \[{{\rm{x}}_0} = \frac{\pi }{{18}}\]

C. \[{{\rm{x}}_0} = \frac{\pi }{{24}}\]

D. \[{{\rm{x}}_0} = \frac{\pi }{{54}}\].

Xem lời giải »


Câu 17:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình: 2sin2 2x + 3sin2x + m – 1 = 0 có đúng 2 nghiệm thuộc \(\left[ {0;\frac{\pi }{4}} \right]\).

Xem lời giải »


Câu 18:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số: 7; 15; 106; 99, số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng kí hiệu để trả lời.

Xem lời giải »


Câu 19:

Biết phương trình \({9^x} - {2^{x + \frac{1}{2}}} = {2^{x + \frac{3}{2}}} - {3^{2{\rm{x}} - 1}}\) có nghiệm là a.

Tính giá trị biểu thức \[P = a + \frac{1}{2}{\log _{\frac{9}{2}}}2\].

A. \(P = \frac{1}{2}\)

B. P = 1

C. \[P = 1 - \frac{1}{2}{\log _{\frac{9}{2}}}2\]

D. \[P = 1 - {\log _{\frac{9}{2}}}2\].

Xem lời giải »


Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 lần lượt có phương trình x – 2y + 1 = 0 và x – 2y + 4 = 0, điểm I(2; 1). Phép vị tự tâm I tỉ số k biến đường thằng ∆1 thành ∆2 khi đó giá trị của k là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 21:

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(1; 1). Điểm nào sau đây là ảnh của M qua phép quay tâm O, góc quay 45°.

A. \(\left( {0;\sqrt 2 } \right)\)

B. (–1; 1)

C. (1; 0)

D. \(\left( { - \sqrt 2 ;0} \right)\).

Xem lời giải »


Câu 22:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 3x – y + 2 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O góc quay –90°.

A. d’: x + 3y + 2 = 0.

B. d’: x + 3y – 2 = 0.

C. d’: 3x – y – 6 = 0.

D. d’: x – 3y – 2 = 0.

Xem lời giải »


Câu 23:

Số nghiệm của phương trình \(cos\left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) = 0\) trong khoảng (π; 8π) là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1.

Xem lời giải »


Câu 24:

Điểm M0(1; 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình:

A. \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} - y > 3\\10{\rm{x}} + 5y \le 8\end{array} \right.\)

B. \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} - y > 3\\10{\rm{x}} + 5y \ge 8\end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} - y \le 3\\10{\rm{x}} + 5y > 8\end{array} \right.\)

D. \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} - y \le 3\\10{\rm{x}} + 5y < 8\end{array} \right.\).

Xem lời giải »


Câu 25:

Cho hai tập hợp A = (m – 1; 5) và B = (3; +∞). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A\B = .

A. m ≥ 4

B. m = 4

C. 4 ≤ m < 6

D. 4 ≤ m ≤ 6.

Xem lời giải »


Câu 26:

Cho đường tròn (O) bán kính OA. Từ trung điểm M của OA vẽ dây BC vuông góc với OA. Biết độ dài đường tròn (O) là 4π (cm). Độ dài cung lớn BC là:

A. \(\frac{{4\pi }}{3}\)

B. \(\frac{{5\pi }}{3}\)

C. \(\frac{{7\pi }}{3}\)

D. \(\frac{{8\pi }}{3}\).

Xem lời giải »


Câu 27:

Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm, mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, đem lại mức lời 40 000 đồng. Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, đem lại mức lời 30 000 đồng. Xưởng có 200 kg nguyên liệu và 1 200 giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm lần lượt là bao nhiêu để có mức lời cao nhất?

A. (0; 0)

B. (40; 0)

C. (20; 40)

D. (50; 0).

Xem lời giải »


Câu 28:

Cho phương trinhg: x2 + 2(m – 1)x – (m + 1) = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm nhỏ hơn 2.

A. m < 2

B. m > –3

C. \(\frac{1}{3} < m < 2\)

D. \(m > \frac{1}{3}\).

Xem lời giải »


Câu 29:

Nếu \(2A_n^4 = 3{\rm{A}}_{n - 1}^4\) thì n bằng:

A. n = 11

B. n = 12

C. n = 13

D. n = 14.

Xem lời giải »


Câu 30:

Miền tam giác ABC kể cả ba cạnh sau đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn bệ A, B, C, D?

Miền tam giác ABC kể cả ba cạnh sau đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình  (ảnh 1)

A. \(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\5{\rm{x}} - 4y \ge 10\\5{\rm{x}} + 4y \le 10\end{array} \right.\)

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{\rm{4x}} - 5y \le 10\\5{\rm{x}} + 4y \le 10\end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\5{\rm{x}} - 4y \le 10\\{\rm{4x}} + 5y \le 10\end{array} \right.\)

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\5{\rm{x}} - 4y \le 10\\{\rm{4x}} + 5y \le 10\end{array} \right.\).

Xem lời giải »


Câu 31:

Cho khối chóp S.ABC có các góc phẳng ở đỉnh S bằng 60°, SA = 1, SB = 2, SC = 3. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng:

A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{{72}}\)

B. \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Xem lời giải »


Câu 32:

Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường thẳng thành chính nó?

A. Không có

B. 1

C. 2

D. Vô số.

Xem lời giải »


Câu 33:

Đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh a có bán kính là:

A. \(a\sqrt 2 \)

B. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

C. \(\frac{a}{2}\)

D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Xem lời giải »


Câu 34:

Tìm số nghiệm của phương trình tanx = 1 trong khoảng (0; 7π).

A. 5

B. 7

C. 3

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 35:

Cho khối chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với đáy một góc 60°. Thể tích của khối chóp đó bằng:

A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{36}}\)

D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).

Xem lời giải »


Câu 36:

Tính tổng \(S = {3^{2015}}.C_{2015}^0 - {3^{2014}}.C_{2015}^2 + {3^{2013}}.C_{2015}^2 - ... + 3C_{2015}^{2014} - C_{2015}^{2015}\).

A. 22015

B. –22015

C. 32015

D. 42015.

Xem lời giải »


Câu 37:

Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình x2 – 4x + 6 + 3m = 0 có nghiệm thuộc đoạn [–1; 3].

A. \(\frac{2}{3} \le m \le \frac{{11}}{3}\)

B. \(\frac{{ - 11}}{3} \le m \le \frac{{ - 2}}{3}\)

C. \( - 1 \le m \le \frac{{ - 2}}{3}\)

D. \(\frac{{ - 11}}{3} \le m \le - 1\).

Xem lời giải »


Câu 38:

Tính thể tích khối chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \) và độ dài cạnh đáy bằng a.

A. \(\frac{{{a^3}}}{{12}}\)

B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)

C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{{12}}\).

Xem lời giải »


Câu 39:

Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể con người. Kết quả như sau:

− Một người có thể tiếp nhận được mỗi ngày không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B.

− Một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1 000 đơn vị vitamin cả A và B.

Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn \(\frac{1}{2}\) số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin A. Biết giá một đơn vị vitamin A là 9 đồng và giá một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Phương án dùng hai loại vitamin A, B thoả mãn các điều kiện trên để có số tiền phải trả là ít nhất là:

A. 500 đơn vị vitamin A và 500 đơn vị vitamin B.

B. 600 đơn vị vitamin A và 400 đơn vị vitamin B.

C. 600 đơn vị vitamin A và 300 đơn vị vitamin B.

D. 100 đơn vị vitamin A và 300 đơn vị vitamin B.

Xem lời giải »


Câu 40:

Giải phương trình: \(\frac{{\sqrt {1 - \sin 2{\rm{x}}} + \sqrt {1 + \sin 2{\rm{x}}} }}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}} = 4c{\rm{osx}}\).

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 12 có lời giải hay khác: