X

Trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Chương 3 (có đáp án): Liên kết hóa học


Với 75 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chương 3: Liên kết hóa học sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Chương 3 (có đáp án): Liên kết hóa học

Câu 1:

Liên kết hóa học là?

A. Sự kết hợp giữa phân tử khác với nhau;
B. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
C. Sự kết hợp giữa electron của các phân tử;
D. Sự kết hợp giữa các electron ngoài cùng của các phân tử.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
B. Trong các phản ứng hóa học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết;
C. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm;
D. Các electron hóa trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Helium (He);
B. Neon (Ne);
C. Argon (Ar);
D. Krypton (Kr).

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Sodium (Na);

B. Magnesium (Mg);
C. Silicon (Si);
D. Neon (Ne).

Xem lời giải »


Câu 5:

Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

A. Điện tích âm;

B. Điện tích dương;

C. Không mang điện;
D. Cả điện tích âm và điện tích dương.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

A. Điện tích âm;
B. Điện tích dương;
C. Không mang điện;
D. Cả điện tích âm và điện tích dương.

Xem lời giải »


Câu 7:

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khí hiếm nào không có 8 elctron lớp ngoài cùng?

A. Helium (He);

B. Neon (Ne);
C. Argon ( Ar);
D. Krypton (Kr).

Xem lời giải »


Câu 9:

Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?

A. Khí hiếm;
B. Kim loại nhóm IA;
C. Kim loại nhóm IIA;
D. Nhóm halogen.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?

A. Nhường 1 electron;
B. Nhận 1 electron;
C. Nhường 2 electron;
D. Nhận 2 electron.

Xem lời giải »


Câu 11:

Cấu hình electron của nguyên tử chứa bao nhiêu electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững?

A. 5;

B. 6;
C. 7;
D. 8.

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?

A. 2;
B. 3;

C. 4;

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. Nhường 2 electron;
B. Nhận 2 electron;
C. Nhận 6 electron;
D. Nhận 8 electron.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là?

A. Sự giảm năng lượng của các nguyên tử khi kết hợp lại với nhau;
B. Sự tương tác giữa các nguyên tử phân tử này và nguyên tử phân tử khác;

C. Sự kết hợp của các electron có trong phân tử;

D. Sự giảm số electron khi các phân tử tương tác với nhau.

Xem lời giải »


Câu 15:

Các electron nào được tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng hóa học?

A. Electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng;
B. Electron lớp thứ nhất;
C. Electron ở lớp thứ hai;
D. Tất cả các electron.

Xem lời giải »


Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron.
B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai ion.
C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai phần tử mang điện trái dấu.
D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Xem lời giải »


Câu 2:

Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?

A. NaCl;
B. Na2O;

C. HCl;

D. KCl.

Xem lời giải »


Câu 3:

Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho - nhận?

A. KCl;
B. H2O;
C. HNO3;
D. Na2O.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho các hợp chất sau: Cl2, NaCl, HCl, CO2, NaF. Số hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị là?

A. 2;
B. 3;

C. 4;

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 5:

Yếu tố nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học?

A. Độ âm điện;
B. Năng lượng ion hóa;
C. Bán kính nguyên tử;
D. Lực hút tĩnh điện.

Xem lời giải »


Câu 6:

Loại liên kết mà cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào là?

A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực;
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực;

C. Liên kết ion;

D. Liên kết cho - nhận.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự tạo thành phân tử carbon dioxide?

A. Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị;
B. Phân tử CO2 có 1 liên kết đôi;

C. Hai nguyên tử oxygen liên kết một nguyên tử carbon bằng cách mỗi nguyên tử oxygen đóng góp 2 electron và nguyên tử carbon đóng góp 4 electron;

D. Giữa nguyên tử C và một nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung.

Xem lời giải »


Câu 8:

Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 có số cặp electron chung là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Xem lời giải »


Câu 9:

Các chất có chứa liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn;

B. Lỏng;

C. Khí;
D. Cả A, B, C đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính tan của các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị?

A. Các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực như ethanol, đường,… tan nhiều trong nước;
B. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như như iodine, hydrocarbon ít tan trong nước;
C. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực tan trong benzene, carbon tetrachloride,…;
D. Tất cả các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị đều tan trong nước.

Xem lời giải »


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của các chất có chứa liên kết cộng hóa trị?

A. Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion;
B. Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp;
C. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện;
D. Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái rắn lỏng và khí.

Xem lời giải »


Câu 12:

Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết π?

A. Xen phủ trục giữa 2 orbital p
B. Xen phủ bên giữa 2 orbital s
C. Xen phủ trục giữa 1 orbital s và 1 orbital p
D. Xen phủ bên giữa 2 orbital p

Xem lời giải »


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai về các liên kết được tạo thành bởi sự xen phủ các orbital nguyên tử?

A. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π;
B. Liên kết đơn là liên kết σ;
C. Liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π;
D. Liên kết ba gồm một liên kết π và hai liên kết σ.

Xem lời giải »


Câu 14:

Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?

A. Năng lượng liên kết hóa học;
B. Năng lượng ion hóa;
C. Độ âm điện;
D. Bán kính nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 15:

Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?

A. Năng lượng liên kết hóa học;
B. Năng lượng ion hóa;
C. Độ âm điện;
D. Bán kính nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 16:

Năng lượng liên kết của phân tử H2 là 436 kJ/mol cho biết điều gì?

A. Nhiệt tỏa ra khi phá vỡ 1 mol H2 thành các nguyên tử H (ở thể khí) là 432 kJ
B. Năng lượng giải phóng ra khi H2 phản ứng với các chất khác là 432 kJ
C. Để phá vỡ 1 gam liên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ.
D. Để phá vỡ 1 mol liên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ

Xem lời giải »


Câu 1:

Các tính chất vật lý của các chất có liên kết cộng hóa trị được quyết định bởi các yếu tố nào?

A. Lực tương tác giữa các phân tử;
B. Hình dạng của phân tử;
C. Mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử;
D. Cả A, B, C đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 2:

 Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?

A. Giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia vào liên kết;
B. Giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn);
C. Giữa nguyên tử H và nguyên tử O;
D. Giữa nguyên tử H và các phi kim.

Xem lời giải »


Câu 3:

Liên kết hydrogen có tính chất nào sau đây?

A. Không bền bằng liên kết ion;
B. Không bền bằng liên kết cộng hóa trị;
C. Không bền bằng liên kết cho – nhận;
D. Tất cả các tính chất A, B, C đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên nhân làm cho các liên kết phân cực là?

A. Sự chênh lệch độ âm điện lớn;
B. Sự chênh lệch năng lượng liên kết;

C. Do liên kết hidro trong phân tử;

D. Do bán kính của nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 5:

Liên kết hydrogen có thể xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?

A. C2H6

B. H2S

C. H3C-O-CH3

D. NH3

A. C2H6

B. H2S
C. H3C-O-CH3
D. NH3

Xem lời giải »


Câu 6:

Số phát biểu sai về sự tạo thành liên kết hydrogen?

(1) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,…;

(2) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết;

(3) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử thuộc nhóm kim loại kiềm và kiềm thổ;

(4) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có cấu hình electron bền vững.

A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.

Xem lời giải »


Câu 7:

Liên kết hydrogen có ảnh hưởng như thế nào tới tính chất vật lý của nước?

A. Không có ảnh hưởng gì;

B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy;

C. Làm tăng nhiệt độ sôi;
D. Cả B và C đều đúng

Xem lời giải »


Câu 8:

Tương tác van der Waals là gì?

A. Là tương tác tĩnh điện giữa các phân tử;
B. Là tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực các nguyên tử hay phân tử;
C. Là tương tác giữa các electron trong phân tử;
D. Là tương tác giữa các electron hóa trị trong phân tử.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tương tác van der Waal có ảnh hưởng gì đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất?

A. Không có ảnh hưởng gì;
B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy;

C. Làm tăng nhiệt độ sôi;

D. Cả B và C đều đúng

Xem lời giải »


Câu 10:

Khi khối lượng phân tử tăng thì tương tác van der Waals như thế nào?

A. Giảm;

B. Tăng;
C. Tăng rồi giảm;
D. Giảm rồi tăng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tại sao ở nhiệt độ phòng fluorine, chlorine là những chất khí, còn bromine là chất lỏng?

A. Do giữa các phân tử bromine có tương tác van der Waals;

B. Do độ âm điện của bromine thấp hơn fluorine, chlorine;
C. Do năng lượng liên kết của bromine lớn hơn fluorine, chlorine;
D. Do bán kính nguyên tử bromine lớn hơn fluorine, chlorine.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nhiệt độ nóng chảy của các phân tử trong dãy halogen được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là?

A. Cl2, Br2, F2, I2;
B. I2, Br2, Cl2, F2;

C. F2, Cl2, Br2, I2;

D. F2, Br2, Cl2, I2-.

Xem lời giải »


Câu 13:

Liên kết hydrogen thường được biểu diễn như thế nào?

A. Biểu diễn bằng dấu ba chấm giữa các nguyên tử;

B. Biểu diễn bằng liên kết đôi giữa các nguyên tử;
C. Biểu diễn bằng liên kết ba giữa các nguyên tử;
D. Biểu diễn bằng mũi tên giữa các nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2S và CH4 vì?

A. Nhiệt độ nóng chảy cao làm cho nhiệt độ sôi cao.
B. Liên kết O-H phân cực hơn liên kết S-H và C-H nên phân tử H2O khó bị phá vỡ hơn.
C. H2O là dung môi hòa tan được nhiều chất.
D. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen còn H2S và CH4 thì không.

Xem lời giải »


Câu 15:

Tại sao khi chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H2O mà C2H5OH có khối lượng phân tử lớn hơn H2O?

A. Các phân tử nước liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết hydrogen;
B. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn C2H5OH;
C. Khi chưng cất, C2H5OH ở điểm sôi thấp hơn nên bay hơi trước;
D. Cả A, B, C đều đúng.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: