X

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 (có đáp án): Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 (có đáp án): Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo

Câu 1:

Năm 1869, nhà hóa học đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. Rutherford

B. Niu-tơn

C. Tôm-xơn

D. Mendeleev

Xem lời giải »


Câu 2:

Theo bảng tuần hoàn của Mendeleev, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần

A. khối lượng nguyên tử

B. cấu hình electron

C. số hiệu nguyên tử

D. số khối

Xem lời giải »


Câu 3:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại ngày nay được xây dựng dựa trên cơ sở mối liên hệ giữa

A. khối lượng nguyên tử và tính chất;

B. số hiệu nguyên tử và tính chất;

C. số khối và tính chất;

D. cấu hình electron và tính chất.

Xem lời giải »


Câu 4:

Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng

A. số lớp electron của nguyên tố hóa học trong ô đó

B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố hóa học trong ô đó

C. số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó

D. số khối của nguyên tố hóa học trong ô đó

Xem lời giải »


Câu 5:

Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là

A. chu kì

B. ô nguyên tố

C. nhóm

D. bảng tuần hoàn

Xem lời giải »


Câu 6:

Bảng tuần hoàn gồm có

A. 7 chu kì: 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn

B. 8 chu kì: 4 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn

C. 18 chu kì: 8 chu kì nhỏ và 10 chu kì lớn

D. 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn

Xem lời giải »


Câu 7:

Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19 thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 7

Xem lời giải »


Câu 8:

Các electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học là

A. electron s

B. electron p

C. electron hóa trị

D. electron ở lớp trong cùng

Xem lời giải »


Câu 9:

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là

A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một chu kì

C. Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm

D. Cả A, B và C đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố

A. s

B. p

C. d

D. f

Xem lời giải »


Câu 11:

Nguyên tố Y (Z = 17). Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm

A. IIIA

B. VIIA

C. IIIB

D. VA

Xem lời giải »


Câu 12:

Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm IVA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là

A. 1s22s22p63s23p4

B. 1s22s22p63s23p2

C. 1s22s22p63s23p6

D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 23, chu kì 4, nhóm IIIA;

B. ô số 23, chu kì 4, nhóm IIIB;

C. ô số 23, chu kì 3, nhóm IIIA;

D. ô số 23, chu kì 4, nhóm VB.

Xem lời giải »


Câu 14:

Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18. Ar là nguyên tố

A. kim loại

B. phi kim

C. khí hiếm

D. kim loại hoặc phi kim

Xem lời giải »


Câu 15:

Cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 2 là

A. 1s22s2

B. 1s22s22p4

C. 1s22s22p6

D. 1s2

Xem lời giải »


Câu 1:

Từ thích hợp điền vào chỗ trống là

“Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng …….. , độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng ………”

A. tăng dần, tăng dần

B. tăng dần, giảm dần

C. giảm dần, giảm dần

D. giảm dần, tăng dần

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

(2) Trong một nhóm A, theo chiều từ dưới lên trên, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

(3) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng. Do đó độ âm điện có xu hướng tăng dần.

(4) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó độ âm điện có xu hướng giảm dần.

Phát biểu đúng là:

A. (1) và (3)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)

D. (2) và (4)

Xem lời giải »


Câu 3:

Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li, N, O, Na, K.

A. Li, N, O, Na, K

B. K, Na, O, N, Li

C. O, N, Li, Na, K

D. O, N, Li, K, Na

Xem lời giải »


Câu 4:

Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện: Na, K, Mg, Al.

A. Al, Mg, Na, K

B. K, Na, Mg, Al

C. Na, Mg, Al, K

D. K, Al, Mg, Na

Xem lời giải »


Câu 5:

Khẳng định sai

A. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron

B. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron

C. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần

D. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần

Xem lời giải »


Câu 6:

So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là

A. Na >Mg >K

B. K >Mg >Na

C. Mg >Na >K

D. K >Na >Mg

Xem lời giải »


Câu 7:

So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là

A. F >S >Cl

B. Cl >S >F

C. F >Cl >S

D. S >Cl >F

Xem lời giải »


Câu 8:

Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

A. F

B. H

C. He

D. O

Xem lời giải »


Câu 9:

Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3theo chiều giảm dần là

A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3

B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH

C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH

D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3

Xem lời giải »


Câu 10:

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

A. Si (Z = 14)

B. P (Z = 15)

C. Ge (Z = 32)

D. As (Z = 33)

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

A. Iodine (I)

B. Hydogen (H)

C. Caesium (Cs)

D. Fluorine (F)

Xem lời giải »


Câu 12:

Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là

A. H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4

B. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4

C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3

D. H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là

A. Al(OH)3

B. Mg(OH)2

C. NaOH

D. LiOH

Xem lời giải »


Câu 14:

Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về các nguyên tố nhóm A?

A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide có xu hướng tăng dần trong một chu kì.

D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu kì.

Xem lời giải »


Câu 15:

Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là

A. bán kính nguyên tử;

B. độ âm điện;

C. năng lượng ion hóa;

D. điện tích hạt nhân.

Xem lời giải »


Câu 1:

Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là

A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.

D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3s23p4. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:

A. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA;

B. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm IVB;

C. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA;

D. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm VIA.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e là [Ar] 3d64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA

B. Chu kỳ 4, nhóm IIB

C. Chu kỳ 4, nhóm IIA

D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB

Xem lời giải »


Câu 4:

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

A. khối lượng nguyên tử

B. bán kính nguyên tử

C. số hiệu nguyên tử

D. độ âm điện của nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.

B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.

D. Nguyên tố Ca là một phi kim

Xem lời giải »


Câu 6:

Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

A. kim loại

B. khí hiếm

C. phi kim

D. base

Xem lời giải »


Câu 7:

Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

A. YO, YOH

B. Y2O, YOH

C. Y2O5, Y(OH)2

D. YO, Y(OH)2

Xem lời giải »


Câu 8:

Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là

A. Có 19 electron, 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron

B. Có 20 electron, 4 lớp lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron

C. Có 19 electron, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 9 electron

D. Có 19 electron, 1 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron

Xem lời giải »


Câu 9:

Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là

A. SO2, tính acid oxide

B. SO3, tính acid oxide

C. SO2, tính basic oxide

D. SO3, tính basic oxide

Xem lời giải »


Câu 10:

Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là

A. [Ne]3s23p3

B. [Ar]4s1

C. [Ne]3s23p5

D. [Ne]3s23p7

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

A. Mg

B. Ca

C. Ba

D. Sr

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

A. X, Y, T

B. T, Y, X

C. X, T, Y

D. Y, T, X

Xem lời giải »


Câu 13:

Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm

A. IIA

B. IA

C. VA

D. VIIA

Xem lời giải »


Câu 14:

Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là

A. IA

B. IIA

C. IIIA

D. IVA

Xem lời giải »


Câu 15:

Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm

A. IIA

B. VA

C. IIIA

D. VIA

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác: