Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 4 (có đáp án): Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 11.

Trắc nghiệm GDQP 11 Kết nối tri thức Bài 4 (có đáp án): Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Câu 1. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……….. bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên” (Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)

A. Sinh vật.

B. Không khí.

C. Môi trường.

D. Hệ sinh thái.

Câu 2. Yếu tố vật chất nào dưới đây không phải là thành phần của môi trường tự nhiên?

A. Sinh vật.

B. Dân cư.

C. Ánh sáng.

D. Âm thanh.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của môi trường đối với con người và các loài sinh vật?

A. Cung cấp không gian sống.

B. Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá.

C. Là nơi chứa đựng và phân hủy chất thải.

D. Lưu trữ thông tin tiến hóa của riêng loài người.

Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “…… là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên”?

A. Bảo vệ môi trường.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. An ninh môi trường.

D. Biến đổi khí hậu.

Câu 5. “Sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Sự cố môi trường.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Suy thoái môi trường.

D. Biến đổi khí hậu.

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hay xảy ra sự cố môi trường là do

A. bão, lũ lụt,…

B. núi lửa phun trào.

C. các nguyên nhân từ tự nhiên.

D. các hoạt động của con người.

Câu 7. “……… Hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó” – đó là nội dung của khái niêm nào sau đây?

A. Biến đổi khí hậu.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. An ninh môi trường.

Câu 8. Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu?

A. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ lụt,…).

B. Băng tan, nước biển dâng, xâm nhập mặn.

C. Nhiệt độ trung bình trên Trái Đất giảm.

D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 9. Vấn đề nào dưới đây không liên quan đến an ninh môi trường?

A. Thiên tai.

B. Dịch bệnh.

C. Di cư tự do.

D. An ninh thông tin.

Câu 10. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……. là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu” (Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)

A. Suy thoái môi trường.

B. An ninh môi trường.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Sự cố môi trường.

Câu 11. Để bảo vệ môi trường đất, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất.

B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đất của cộng đồng cư dân.

C. Khai thác triệt để tài nguyên rừng để lấy gỗ phục vụ cho đời sống sản xuất.

D. Tăng diện tích đất canh tác bằng các hành động: đốt nương làm rẫy.

Câu 12. Để bảo vệ môi trường nước, chúng ta không nên thực hiện hành động nào sau đây?

A. Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trường nước.

B. Xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển.

C. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư.

D. Cải tạo và phục hồi môi trường nước bị ô nhiễm.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giải pháp bảo vệ môi trường không khí?

A. Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí.

B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.

C. Xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.

D. Thực hiện giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.

Câu 14. Trong bảo vệ môi trường, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Xả nước thải, khí thải chưa được xử lí kĩ thuật ra môi trường.

B. Chôn, lấp, đổ chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng quy định.

C. Khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên.

D. Phát hiện và tố giác các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường?

A. Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.

B. Vận động người thân thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên (đất, nước, năng lượng,…).

D. Ban hành các chủ trương, chính sách, văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: