Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 11.

Trắc nghiệm GDQP 11 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Câu 1. Những đối tượng nào sau đây được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Công dân nam từ đủ 17 tuổi và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Công dân đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ.

D. Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

Câu 2. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự bao nhiêu ngày?

A. 8 ngày.

B. 9 ngày.

C. 10 ngày.

D. 11 ngày.

Câu 3. Độ tuổi được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam là

A. từ đủ 20 đến hết 25 tuổi.

B. từ đủ 21 đến hết 27 tuổi.

C. từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.

D. từ đủ 17 đến hết 27 tuổi.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam?

A. Có lí lịch rõ ràng.

B. Đủ sức khỏe phụ vụ tại ngũ.

C. Tuân thủ pháp luật của nhà nước.

D. Không yêu cầu trình độ văn hóa.

Câu 5. Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào thời gian nào?

A. Tháng 11 hoặc tháng 12.

B. Tháng 1 hoặc tháng 2.

C. Tháng 2 hoặc tháng 3.

D. Tháng 4 hoặc tháng 5.

Câu 6. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ?

A. Các con của thương binh hạng hai; anh trai/ em trai của liệt sĩ.

B. Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

C. Con của liệt sĩ; con của thương binh hạng một.

D. Tất cả các anh trai hoặc em trai của liệt sĩ.

Câu 7. Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính là

A. 12 tháng.

B. 18 tháng.

C. 24 tháng.

D. 30 tháng.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

B. Xâm phạm thân thể, sức khỏe của hạ sĩ quan, binh lính.

C. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh lính.

D. Gian dối trong hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Câu 9. Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt bằng hình thức nào sau đây?

A. Cải tạo không giam giữ.

B. Tù không thời hạn.

C. Tù có thời hạn.

D. Phạt tiền.

Câu 10. Người nào có chức trách quyết định về:độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?

A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

B. Bộ trưởng Bộ Công an.

C. Thủ tướng Chính phủ.

D. Chủ tịch nước.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?

A. Công dân đã có tiền án, tiền sự.

B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng.

D. Tốt nghiệp THPT đối với công dân các xã miền núi.

Câu 12. Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu cần có

A. phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

B. giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.

D. bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.

Câu 13. Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có loại giấy tờ nào sau đây?

A. Giấy khai sinh và phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

C. Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân.

D. Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc bản chụp căn cước công dân.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.

B. Có mặt đúng thời gian quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe.

C. Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 15. Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ

A. 18 tháng trở lên.

B. 24 tháng trở lên.

C. 30 tháng trở lên.

D. 36 tháng trở lên.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: