X

Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 6

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 22 có đáp án năm 2021 (phần 2)


Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 22 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 22 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 22 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 1: Để đo nhiệt độ, người ta dùng:

A. Ẩm kế

B. Nhiệt kế

C. Áp kế

D. Lực kế

Lời giải:

Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng:

A. Dãn nở vì nhiệt của các chất

B. Nóng chảy của các chất

C. Khúc xạ của các chất

D. Phản xạ của các chất

Lời giải:

Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?

A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.

B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.

C. Nước không đo được nhiệt độ âm.

D. Tất cả các phương án trên

Lời giải:

Rượu hay thủy ngân có tính co dãn vì nhiệt đều, nước không có tính chất này và nước thì không đo được nhiệt độ âm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Nhiệt độ của người bình thường là:

A. 420C

B. 270C

C. 370C

D. 39,50C

Lời giải:

Nhiệt độ của người bình thường là 370C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì?

A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm

B. Đo nhiệt độ cơ thể người

C. Đo nhiệt độ không khí

D. Đo các nhiệt độ âm

Lời giải:

Nhiệt kế y tế có tác dụng đo nhiệt độ cơ thể người

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

A. Nhiệt kế kim loại

B. Nhiệt kế rượu

C. Nhiệt kế y tế

D. Nhiệt kế thuỷ ngân

Lời giải:

Từ bảng số liệu, ta thấy nhiệt kế rượu có GHĐ từ 300C đến 600C

⇒ Phù hợp với việc đo nhiệt độ môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Chọn phương án đúng nhất. Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì :

A. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 340C đến 420C

B. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít

C. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể

D. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn

Lời giải:

Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì thang đo nhiệt độ của nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):

a. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

b. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế

c. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế

d. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất :

A. a, b, c, d

B. d, c, a, b

C. d, c, b, a

D. b, a, c, d

Lời giải:

Sắp xếp các thao tác trên theo thứ tựi hợp lí nhất là d, c, a, b tức là:

d. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống

c. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế

a. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

b. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius:

A. Kí hiệu độ là 00C

B. Nhiệt độ của nước đá đang tan > 00C

C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C

D. Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là độ âm

Lời giải:

A, C, D – đúng

B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Chọn phát biểu đúng.Trong thang nhiệt độ Fahrenheit:

A. Kí hiệu độ là 0Fh

B. Nhiệt độ của nước đá đang tan 00F

C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000F

D. Thang nhiệt độ Fahrenheit được sử dụng nhiều ở Mỹ

Lời giải:

A – sai vì: Kí hiệu nhiệt độ của thang đo Fahrenheit là: 0F

B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là: 320F

C – sai vì: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: 2120F

D – đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Chọn phát biểu sai.

A. Thang Kenvin quy định 00C ứng với 273K

B. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C

C. Mỗi độ trong thang Celsius bằng hai độ trong thang Kenvin

D. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: 2120F

Lời giải:

A, B, D – đúng

C – sai vì: Cứ mỗi độ trong thang Celsius bằng một độ trong thang Kenvin

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius:

A. Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

B. Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

C. Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

D. Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

Lời giải:

Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius:

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin:

A. K = t( 0C ) - 273

B. K = t( 0C ) + 273

C. Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

D. K = 2t( 0C ) + 273

Lời giải:

Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: K = t( 0C ) + 273

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

A. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ

B. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất

C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 300F

D. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K

Lời giải:

A, B, D – đúng

C – sai vì: Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Chọn phương án sai. Nước sôi ở nhiệt độ nào?

A. 1000C

B. 320F

C. 373K

D. 2120F

Lời giải:

A, C, D – đúng

B - sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: 320C có giá trị bằng bao nhiêu độ 0F

A. 10F

B. 89,60F

C. 25,60F

D. -14,220F

Lời giải:

Ta có: Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

Ta suy ra: Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: 39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

A. 312,5 K

B. -233,5 K

C. 233,5 K

D. 156,25 K

Lời giải:

Ta có: K = t( 0C ) + 273

⇒ 39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị là 39,5 + 273 = 312,5 K

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Ở Mỹ, nhiệt độ trung bình vào mùa đông là khoảng 500F. Vậy 500F = ... 0C

A. 59,780F

B. 45,550C

C. -4,220F

D. 100C

Lời giải:

Ta có: Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

Vậy 500F đối sang 0C sẽ có giá trị là: Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án năm 2021 mới nhất

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: