X

Trắc nghiệm Sinh học 8

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 có đáp án năm 2021

Câu 1: Cơ thể người chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

   A. 3 phần: đầu, thân, các chi.

   B. 4 phần: đầu, cổ, thân, chi

   C. 2 phần: đầu, thân

   D. 5 phần: đầu, cổ, thân, tay, chân.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân, chi (tay, chân)

Câu 2: Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang ngực là:

   A. Tim

   B. Phổi

   C. Thực quản

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các khoang chính của cơ thể là khoang ngực và khoang bụng, các khoang này nằm ở thân và ngăn cách nhau bởi cơ hoành.

   + Khoang ngực: Chứa tim, phổi, khí quản, thực quản.

Câu 3: Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang bụng là:

   A. Bóng đái

   B. Thận

   C. Ruột già

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các khoang chính của cơ thể là khoang ngực và khoang bụng, các khoang này nằm ở thân và ngăn cách nhau bởi cơ hoành.

   + Khoang bụng: chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, lách, thận, bong đái, cơ quan sinh dục.

Câu 4: Cơ nào dưới đây ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

   A. Cơ hoành

   B. Cơ ức đòn chũm

   C. Cơ liên sườn

   D. Cơ nhị đầu

Chọn đáp án: A

Giải thích: Các khoang chính của cơ thể là khoang ngực và khoang bụng, các khoang này nằm ở thân và ngăn cách nhau bởi cơ hoành.

Câu 5: Các cơ quan trong hệ hô hấp là:

   A. Phổi và thực quản

   B. Đường dẫn khí và thực quản

   C. Thực quản, đường dẫn khí và phổi

   D. Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Hệ hô hấp bao gồm phổi và đường dẫn khí thực hiện chức năng trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường.

Câu 6: Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?

   A. Hệ hô hấp

   B. Hệ bài tiết

   C. Hệ tiêu hóa

   D. Hệ tuần hoàn

Chọn đáp án: D

Giải thích: hệ tuần hoàn bao gồm tim và hệ mạch phân bố khắp cơ thể có chức năng vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.

Câu 7: Thực quản là bộ phận của hệ cơ quan nào sau đây?

   A. Hệ hô hấp

   B. Hệ tiêu hóa

   C. Hệ tuần hoàn

   D. Hệ bài tiết

Chọn đáp án: B

Giải thích: thức ăn từ miệng => hầu => thực quản => dạ dày => ruột => hậu môn

Câu 8: Khi chúng ta chạy cật lực thì hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường hoạt động.

   A. Hệ vận động

   B. Hệ hô hấp

   C. Hệ tuần hoàn

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Khi chúng ta chạy cật lực thì hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và hoạt động mạnh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều,…để cung cấp năng lượng cho các hoạt động.

Câu 9: Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?

   1. Hệ hô hấp

   2. Hệ sinh dục

   3. Hệ nội tiết

   4. Hệ tiêu hóa

   5. Hệ thần kinh

   6. Hệ vận động

   A. 1, 2, 3

   B. 3, 5

   C. 1, 3, 5, 6

   D. 2, 4, 6

Chọn đáp án: B

Giải thích: Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể

Câu 10: Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

   A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau

   B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương

   C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng

   D. Tất cả các phương án đưa ra

Chọn đáp án: D

Giải thích: các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể là do năng lượng được cung cấp nhờ các chất dinh dưỡng do thức ăn mà cơ thể hấp thụ.

Câu 11: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?

A. 3 phần : đầu, thân và chân

B. 2 phần : đầu và thân

C. 3 phần : đầu, thân và các chi

D. 3 phần : đầu, cổ và thân

Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?

A. Bóng đái

B. Phổi

C. Thận

D. Dạ dày

Ở cơ thể người, phổi nằm trong khoang ngực

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Các cơ quan sau đây có trong khoang ngực là

A. Dạ dày

B. Tim

C. Gan

D. Cả A, B, C đều đúng

Ở cơ thể người, tim nằm trong khoang ngực

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Khoang ngực chứa các cơ quan

A. Tim và phổi

B. Tim, gan, ruột, dạ dày

C. Dạ dày, ruột, gan

D. Dạ dày và ruột

Khoang ngực chứa các cơ quan tim và phổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?

A. Cơ hoành

B. Cơ ức đòn chũm

C. Cơ liên sườn

D. Cơ nhị đầu

Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Trong cơ thể, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là

A. Phổi

B. Cơ hoành

C. Các xương sườn

D. Gan

Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ hô hấp

C. Hệ tiêu hóa

D. Hệ bài tiết

Hệ tuần hoàn phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ thần kinh

C. Hệ bài tiết

D. Tất cả các phương án còn lại

Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết đều đi đến tận da.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Thanh quản là một bộ phận của

A. hệ hô hấp.

B. hệ tiêu hóa.

C. hệ bài tiết.

D. hệ sinh dục

Thanh quản là một bộ phận của hệ hô hấp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

A. Hệ tiêu hóa

B. Hệ bài tiết

C. Hệ tuần hoàn

D. Hệ hô hấp

Ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ tuần hoàn có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?

1. Hệ hô hấp

2. Hệ sinh dục

3. Hệ nội tiết

4. Hệ tiêu hóa

5. Hệ thần kinh

6. Hệ vận động

Sự điều khiển các hoạt động trong cơ thể được thực hiện nhờ hệ cơ quan nào ?

A. 1, 2, 3

B. 3, 5

C. 1, 3, 5, 6

D. 2, 4, 6

Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Những cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?

A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết

B. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp

C. Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết

D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá

Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Sự phối hợp thống nhất các hoạt động trong cơ thể được thực hiện nhờ cơ chế điều hòa của

A. Hệ thần kinh

B. Hệ tuần họàn

C. Hệ bài tiết

D. Hệ vận động

Sự phối hợp thống nhất các hoạt động trong cơ thể được thực hiện nhờ cơ chế điều hòa của hệ thần kinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Vai trò tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan là của hệ cơ quan nào?

A. Hệ vận động

B. Hệ tuần hoàn

C. Hệ bài tiết

D. Hệ thần kinh

Hệ thần kinh có vai trò tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ vận động

C. Hệ hô hấp

D. Tất cả các phương án còn lại

Khi chúng ta bơi cật lực, hệ tuần hoàn, hệ vận động, hệ hô hấp đều tăng cường độ hoạt động

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau

B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương

C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng

D. Tất cả các phương án đưa ra

Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự hoạt động phối hợp chặt chẽ với nhau → Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Cơ quan dưới đây không phải nội quan là

A. Mắt

B. Ruột già

C. Thận

D. Gan

Mắt không phải là nội quan

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Cơ quan dưới đây có trong khoang bụng là:

A. Ruột

B. Phổi

C. Khí quản

D. Thực quản

Ở cơ thể người, ruột nằm trong khoang bụng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Khoang bụng chứa

A. Ruột

B. Phổi

C. Khí quản

D. Thực quản

Ở cơ thể người, ruột nằm trong khoang bụng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Hệ vận động bao gồm các bộ phận là:

A. Xương và cơ

B. Xương và các mạch máu

C. Tim, phổi và các cơ

D. Tất cả A, B, C đều sai

Hệ vận động bao gồm các bộ phận là xương và cơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò.

A. Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải

B. Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng

C. Vận chuyển chất thải

D. Vận chuyển muối khoáng

Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Chức năng của hệ tuần hoàn là

A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và ôxi đến tế bào

B. Vận chuyển các chất thải và khí cacbonic đến các cơ quan bài tiết

C. Vận chuyển khí ôxi từ tế bào về tim, đến phổi thải ra ngoài

D. Cả A và B đúng

Vai trò của hệ tuần hoàn

- Vận chuyển chất dinh dưỡng và ôxi đến tế bào

- Vận chuyển các chất thải và khí cacbonic đến các cơ quan bài tiết

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể ?

A. Hệ tiêu hoá

B. Hệ hô hấp

C. Hệ tuần hoàn

D. Hệ bài tiết.

Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Câu nào dưới dây được coi là chức năng của hệ tiêu hóa của người ?

A. Xử lí cơ học thức ăn

B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được

C. Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài

D. Cả A, B và C

Chức năng của hệ tiêu hóa ở người là:

- Xử lí cơ học thức ăn

- Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được

- Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Hệ cơ quan có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể là:

A. Hệ hô hấp

B. Hệ thần kinh

C. Hệ tiêu hóa

D. Hệ bài tiết

Hệ tiêu hóa có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản ?

A. Hệ tiêu hoá.

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tuần hoàn.

D. Hệ bài tiết.

Hệ tiêu hoá có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản ?

A. Hệ sinh dục

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tuần hoàn.

D. Hệ bài tiết.

Hệ sinh dục có vai trò thực hiện quá trình sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Những cơ quan nào dưới đây cùng tham gia vào trao đổi chất?

A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết

B. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp

C. Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết

D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa

Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa cùng tham gia vào trao đổi chất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Khi chạy có những hệ cơ quan nào hoạt động?

1.Hệ tuần hoàn     2. Hệ hô hấp

3.Hệ bài tiết     4. Hệ thần kinh

5.Hệ nội tiết     6. Hệ sinh dục

7.Hệ vận động

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau

A. 1,2,3,4,5,7

B. 1,2,3,4,5,6

C. 1,2,3,4,6,7

D. 1,3,4,5,6,7

Khi chạy, những hệ cơ quan hoạt động là: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ vận động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Trao đổi chất của cơ thể và môi trường được thực hiện qua.

A. Hệ hô hấp

B. Hệ tuần hoàn

C. Hệ tiêu hoá

D. Hệ hô hấp, Hệ tiêu hoá, Hệ bài tiết

Trao đổi chất của cơ thể và môi trường được thực hiện qua: hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ bài tiết.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 42: Những hệ cơ quan nào tham gia thực hiện chức năng trao đổi chất ?

A. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ bài tiết

B. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ vận động và hệ bài tiết

C. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ nội tiết và hệ bài tiết

D. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ nội tiết

Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ bài tiết tham gia thực hiện chức năng trao đổi chất.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: