Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Kết nối tri thức

Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Nửa đầu thế kỉ XIX.

B. Nửa sau thế kỉ XIX.

C. Nửa đầu thế kỉ XX.

D. Nửa sau thế kỉ XX.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.

B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.

C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.

D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.

Câu 3. Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Thuyết tương đối.

B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.

C. Thuyết di truyền.

D. Thuyết tế bào.

Câu 4. Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của

A. động cơ điện.

B. máy tính.

C. máy hơi nước.

D. ô tô.

Câu 5. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Trung Quốc.

Câu 6. Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Mĩ.

Câu 7. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.

B. Giải phóng sức lao động của con người.

C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.

D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.

Câu 8. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.

B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.

C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.

D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.

Câu 9. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.

B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.

C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.

D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.

Câu 10. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.

B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.

C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.

D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc sử dụng internet vạn vật?

A. Mang lại hiệu quả, tiết kiệm chi phí.

B. Mang lại sự tiện nghi cho con người.

C. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.

D. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế?

A. Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.

B. Giúp tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng sản phẩm.

C. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.

D. Đưa loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội?

A. Khiến con người lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.

B. Nới rộng khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.

C. Góp phần giải phóng sức lao động của con người.

D. Khiến người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.

Câu 14. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?

A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.

B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.

C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.

D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.

Câu 15. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?

A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.

C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.

D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.

Trắc nghiệm Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với những dòng sông nào?

A. Sông Ấn và sông Hằng.

B. Sông Nin và sông Ấn.

C. Hoàng Hà và Trường Giang.

D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát.

Câu 2. Dân cư chủ yếu ở phía Nam Ấn Độ thời kì cổ đại là

A. người Ha-ráp-pa.

B. người A-ri-a.

C. người Hung Nô.

D. người Đra-vi-đi-an.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại?

A. Thể chế nhà nước dân chủ chủ nô.

B. Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa.

C. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ ven sông.

D. Dân cư đa dạng về chủng tộc và tộc người.

Câu 4. Chế độ phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh đạt dưới thời vương triều nào?

A. Vương triều A-ri-a.

B. Vương triều Ha-ráp-pa.

C. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

D. Vương triều Hồi giáo Mô-gôn.

Câu 5. Loại văn tự nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ - trung đại?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ La-tinh.

D. Chữ Phạn.

Câu 6. Chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ là

A. chữ Hin-đi.

B. chữ Nôm.

C. chữ Bra-mi.

D. chữ La-tinh.

Câu 7. Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là

A. Sa-ki-a Mu-ni và Vê-đa.

B. Tai-giơ Ma-han và La Ki-la.

C. Ra-ma-y-a-na và Kha-giu-ra-hô.

D. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.

Câu 8. Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?

A. Đạo giáo và Hồi giáo.

B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.

C. Phật giáo và Hin-đu giáo.

D. Nho giáo và Phật giáo.

Câu 9. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là

A. Bà La Môn giáo.

B. Hin-đu giáo.

C. Phật giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 10. Người sáng lập đạo Phật là

A. Bra-ma.

B. A-sô-ca.

C. Bim-bi-sa-ra.

D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Hin-đu giáo?

A. Chỉ thờ thần Si-va và thần Vis-nu.

B. Chỉ thờ ba thần Bra-ma, Si-va và Vis-nu.

C. Chủ yếu thờ ba thần Bra-ma, Vis-nu và Si-va.

D. Chỉ thờ bốn thần Bra-ma, Si-va, Vis-nu và Inđra.

Câu 12. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo nào?

A. Cô Đốc giáo.

B. Hồi giáo.

C. Phật giáo.

D. Bà La Môn giáo.

Câu 13. Kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

A. Tôn giáo.

B. Văn học.

C. Khoa học.

D. Triết học.

Câu 14. Đóng góp quan trọng nhất của người Ấn Độ cổ đại trong lĩnh vực toán học là việc phát minh ra

A. số pi.

B. số 0.

C. phép cộng.

D. phép chia.

Câu 15. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại có ý nghĩa như thế nào đối với văn minh nhân loại?

A. Góp phần làm phong phú kho tàng văn minh nhân loại.

B. Khởi đầu thời kì văn minh nông nghiệp trên toàn thế giới.

C. Là cơ sở hình thành hai nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa.

D. Thúc đẩy nhân loại tiến lên thời kì văn minh công nghiệp.

Lưu trữ:


Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á(sách cũ)

Câu 1. Đặc điểm tự nhiên tạo nên nét tương đồng giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là

A. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới

B. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm

C. Có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn

D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển

Câu 2. Tại khu vực Đông Nam Á, người ta đã tìm thấy dấu vết của con người từ

A. Thời kì vượn cổ

B. Thời kì Người tối cổ

C. Thời kì Người tinh khôn

D. Những năm đầu Công nguyên

Câu 3. Ngành sản xuất chính của cư dân các nước Đông Nam Á là

A. Buôn bán đường biển

B. Thủ công nghiệp

C. Nông nghiệp

D. Chăn nuôi gia súc lớn

Câu 4. Loại cây lương thực được trông chủ yếu ở Đông Nam Á là

A. Lúa nước

B. Lúa mì, lúa mạch

C. Ngô

D. Ngô, kê

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?

A. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đường biển

B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện

C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa

D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc

Câu 6. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á

A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp

B. Hình thành tương đối sớm

C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau

D. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống

Câu 7. Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là

A. Âu Lạc, Champa, Phù Nam

B. Champa, Phù Nam

C. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp

D. Âu Lạc, Phù Nam

Câu 8. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. 10 thế kỉ đầu Công nguyên

B. Thế kỉ VII – thế kỉ X

C. Thế kỉ X – thế kỉ XIII

D. Thế kỉ XIII

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

❮ Bài trước Bài sau ❯