Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 9: Ôn tập chương 2 - Kết nối tri thức

Câu 1. Chu kì là gì?

A. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần;

B. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần;

C. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột;

D. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số neutron giống nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

Câu 2. Nhóm là gì?

A. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần;

B. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần;

C. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột;

D. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số neutron giống nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

Câu 3. Chu kì 6 trong bảng tuần hoàn gồm có bao nhiêu nguyên tố?

A. 2;

B. 8;

C. 18;

D. 32.

Câu 4. Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA được gọi là gì?

A. Nhóm kim loại kiềm;

B. Nhóm kim loại kiềm thổ;

C. Nhóm halogen;

D. Nhóm nguyên tố khí hiếm.

Câu 5. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

(2) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

(3) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

(4) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.

Số nguyên tắc đúng là:

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 1.

Câu 6. Trong một chu kì của bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. Tính phi kim giảm dần;

B. Bán kính nguyên tử giảm dần;

C. Độ âm điện giảm dần;

D. Tính kim loại tăng dần.

Câu 7. Dãy nào dưới đây đều là các nguyên tố khí hiếm?

A. Chlorine (Cl), hydrogen (H), oxygen (O).

B. Helium (He), neon (Ne), argon (Ar).

C. Carbon (C), helium (He), sodium (Na).

D. Aluminium (Al), iron (Fe), potassium (K)

Câu 8. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?

A. Mg, Al, Cl, Ba;

B. Cl, Al, Mg, Al;

C. Ba, Cl, Mg, Al;

D. Ba, Mg, Al, Cl.

Câu 9. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 16. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các nguyên tố này đều là phi kim;

B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một chu kì;

C. Thứ tự giảm dần tính kim loại: X > Y > Z;

D. Thứ tự độ âm điện: X < Y < Z.

Câu 10. Nguyên tố nào có công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O3?

A. Carbon (C);

B. Sodium (Na);

C. Aluminium (Al);

D. Nitrogen (N).

Câu 11. Nguyên tố X thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7. Số electron hóa trị của X là?

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

Câu 12. Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của X và Y là 32. X và Y là?

A. Ca và Mg;

B. Si và S;

C. P và Cl;

D. K và Al.

Câu 13. Cho công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.

A. Sulfur (S);

B. Phosphorus (P);

C. Carbon (C);

D. Nitrogen (N).

Câu 14. Cho những đại lượng và tính chất sau:

(1) Khối lượng nguyên tử

(2) Số hiệu nguyên tử

(3) Tính kim loại

(4) Tính acid - base của các hidroxide

(5) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng

(6) Tính phi kim.

Số những đại lượng và tính chất không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 15. Đơn chất của các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau là?

A. F, Cl, Br, I;

B. O, N, S, P;

C. Ca, Na, Mg, K;

D. Al, Cu, Fe, Ag.

Trắc nghiệm Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Khẳng định đúng là

A. Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)

B. Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)

C. Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2. Liên kết ion thường được hình thành khi

A. kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình

B. 2 phi kim điển hình tác dụng với nhau

C. kim loại điển hình tác dụng với khí hiếm

D. phi kim điển hình tác dụng với khí hiếm

Câu 3. Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

A. cation K2+ và anion Cl2−

B. cation K+ và anion Cl

C. cation Cl+ và anion K

D. cation Cl2+ và anion K2−

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất

B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất

C. Liên kết ion có cả trong đơn chất và hợp chất

D. Cả A, B, và C đều sai.

Câu 5. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgO là

A. Mg Mg2+ + 2e; O + 2e O2−; Mg2+ + O2− MgO

B. Mg Mg+ + 1e; O + 1e O; Mg+ + O MgO

C. O O2+ + 2e; Mg + 2e Mg2−; O2+ + Mg2− MgO

D. O O+ + 1e; Mg + 1e Mg; O+ + Mg MgO

Câu 6. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaCl2

A. Ca Ca2+ + 2e; Cl + 2e Cl2−; Ca2+ + Cl2− CaCl2

B. Ca Ca2+ + 2e; Cl + 1e Cl; Ca2+ + Cl CaCl2

C. Ca Ca2+ + 2e; Cl + 1e Cl; Ca2+ + 2Cl CaCl2

D. Ca Ca+ + 1e; Cl + 2e Cl2−; Ca+ + Cl2− CaCl2

Câu 7. Ion Al3+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

A. Helium

B. Neon

C. Argon

D. Krypton

Câu 8. Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và P3−. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 9. So sánh nào dưới đây là đúng?

A. Bán kính nguyên tử Ca bằng bán kính ion Ca2+

B. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+

C. Bán kính nguyên tử Ca nhỏ hơn bán kính ion Ca2+

D. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn hoặc bằng bán kính ion Ca2+

Câu 10. Hợp chất nào dưới đây là hợp chất ion?

A. NaCl

B. N2

C. H2O

D. CO2

Câu 11. Cho các tính chất dưới đây:

(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn.

(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

Số tính chất điển hình đúng của hợp chất ion là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12. Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là

A. 1s22s22p63s23p3

B. 1s22s22p63s23p6

C. 1s22s22p63s23p63d14s2

D. 1s22s22p6

Câu 13. Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng

A. chất lỏng

B. chất khí

C. tinh thể rắn

D. rắn, lỏng hoặc khí

Câu 14. Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong

A. các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình

B. các hợp chất được tạo nên từ 2 phi kim điển hình

C. các hợp chất được tạo nên từ 2 kim loại điển hình

D. các đơn chất

Câu 15. Công thức của hợp chất ion được hình thành từ anion Y2− và cation X+

A. XY

B. X2Y2

C. X2Y

D. XY2

Trắc nghiệm Bài 9: Quy tắc octet - Cánh diều

Câu 1. Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng

A. nhận electron để hình thành lớp vỏ bền vững.

B. nhường electron để hình thành lớp vỏ bền vững.

C. hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.

D. góp chung electron để hình thành lớp vỏ bền vững.

Câu 2. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là

A. Ne.

B. Na.

C. P.

D. Ne và Na.

Câu 3. Nguyên tử chlorine có Z = 17. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là

A. nhường 1 electron.

B. nhận 1 electron.

C. nhường 2 electron.

D. nhận 2 electron.

Câu 4. Oxygen có Z = 8, xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học là

A. nhận 2 electron.

B. nhường 2 electron.

C. nhận 1 electron.

D. nhường 1 electron.

Câu 5. Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng

A. nhường 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

B. nhường 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

C. nhận 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

D. nhận 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 6. Nguyên tử sodium có Z = 11. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là

A. nhường 2 electron.

B. nhường 1 electron.

C. nhận 2 electron.

D. nhận 1 electron.

Câu 7. Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng

A. nhận 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

B. nhận 7, 6 hoặc 5 electron để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

C. nhường 7, 6 hoặc 5 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

D. nhường 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 8. Phân tử H2 được hình thành từ

A. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.

B. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.

C. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.

D. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.

Câu 9. Nguyên tử P (Z = 15) có xu hướng

A. nhường 5 electron.

B. nhường 3 electron.

C. nhận 5 electron.

D. nhận 3 electron.

Câu 10. Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng

A. nhận 3 electron.

B. nhường 3 electron.

C. nhận 5 electron.

D. nhường 5 electron.

Câu 11. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Boron (Z = 5).

B. Potassium (Z = 19).

C. Magnesium (Z = 12).

D. Flourine (Z = 9).

Câu 12. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là

A. 25,81%.

B. 67,82%.

C. 32,18%.

D. 74,19%.

Câu 13. Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là

A. NaCl.

B. KCl.

C. NaBr.

D. KBr.

Câu 14. Cho 6,72 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Mg.

B. Fe.

C. Zn.

D. Al.

Câu 15. Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Hai kim loại đó là

A. Be và Mg.

B. Ca và Sr.

C. Mg và Ca.

D. Sr và Ba.




Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học(sách cũ)

Câu 1: Trong một chu kì, theo chiều tang dần của điện tích hạt nhân,

A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.

Câu 2: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tang dần độ âm điện?

A. Li, Na, C, O, F

B. Na, Li, F, C, O

C. Na, Li, C, O, F

D. Li, Na, F, C, O

Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tang dần tính kim loại?

A. Li, Be, Na, K

B. Al, Na, K, Ca

C. Mg, K, Rb, Cs

D. Mg, Na, Rb, Sr

Câu 4: Cho các nguyên tố X, Y, Z với sô hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì.

B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì.

C. Thứ tự tăng dần tính bazơ la X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2.

D. Thứ tự tang dần độ âm điện: X < Y < Z.

Câu 5: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 29, 37. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các nguyên tố này đều là kim loại nhóm IA.

B. Các nguyên tố này không cùng một chu kì.

C. Thứ tự tính kim loại tang dần: X < Y < Z.

D. Thứ tự tính bazơ tang dần: XOH < YOH < ZOH.

Câu 6: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử tương ứng:

Nguyên tốSố hiệu nguyên tử
X7
Y13
Z15

Thứ tự tăng dần tính phi kim của X, Y, Z là

A. X < Y < Z

B. Z < Y < X

C. Y < X < Z

D. Y < Z < X

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

F là phi kim mạnh nhất.

Li là kim loại có độ âm điện lướn nhất.

He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.

Be là kim loại yếu nhất trong nhóm IIA.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Câu 8: Các ion Na+, Mg2+, O2-, F- đều có cùng cấu hình electron. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là

A. Na+ > Mg2+ > F- > O2-

B. Mg2+ > Na+ > F- > O2-

C. F- > Na+ > Mg2+ > O2-

D. O2- > F- > Na+ > Mg2+

Câu 9: Hợp cất khí của nguyên tố R với hidro có công thức hóa học RH4. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, R chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kì

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Biết Y có nhiều hơn X là 5 electron p, số electron s của X và Y bằng nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X có thể là kim loại kiềm.

B. Giữa vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn luôn có 4 nguyên tố.

C. Y có thể thuộc nhóm VA.

D. X không thể là nguyên tố p.

Câu 11: Nguyên tố A và B thuộc hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử A và B là 23. Biết rằng A và B ở hai nhóm A liên tiếp và dạng đơn chất của chúng rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. biết rằng ZA < ZB. Kết luận nào sau đây là sai?

A. A và B đều là các phi kim.

B. Độ âm điện của A lớn hơn B.

C. Trong hợp chất của A với hidro, tỉ lệ phần trăm về khối lượng của A là 88,9%.

D. Hợp chất của B với oxi, trong đó B có hóa trị cao nhất, có công thức hóa học B2O3.

Câu 12: Hai nguyên tố X và Y ở cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có thể kết hợp để tạo ion dạng XY32-, tổng số electron trong ion này là 32. Kết luận nào sau đây là sai?

A. X có độ âm điện nhỏ hơn Y.

B. X và Y đều là những nguyên tố phi kim.

C. Hợp chất của X với hidro có công thức hóa học XH4.

D. Y là phi kim mạnh nhất trong chu kì.

Câu 13: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là :

A. Tính kim loại.      B. Tính phi kim.

C. Điện tích hạt nhân.      D. Độ âm điện.

Câu 14: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó

A. biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.

B. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.

C. biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

D. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Câu 15: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A. F, O, Li, Na.      B. F, Na, O, Li.

C. F, Li, O, Na.      D. Li, Na, O, F.

Câu 16: Cho điện tích hạt nhân O(Z = 8), Na(Z = 11), Mg(Z = 12), Al(Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?

A. Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.

B. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-.

C. Na < Mg < Al < Al3+ < Mg2+ < O2-.

D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-.

Câu 17: Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. Na < Mg < Al < Si

B. Si < Al < Mg < Na

C. Si < Mg < Al < Na

D. Al < Na < Si < Mg

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: