X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): (mức độ vận dụng)


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa

B. Quảng Bình

C. Lâm Đồng

D. Nghệ An

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A. Hải Phòng.

B. TP. Hồ Chí Minh.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Cà Mau

Câu 16. Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào dưới đây?

A. sản xuất

B. đặc dụng

C. phòng hộ

D. ven biển

Câu 17. Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do

A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.

B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.

C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.

D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. khai thác quá mức

C. công tác trồng rừng chưa tốt.

D. chiến tranh lâu dài.

Câu 19. Nguyên nhân nào về mặt tự nhiên đã làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. công tác trồng rừng chưa tốt.

C. chiến tranh lâu dài.

D. khai thác quá mức.

Câu 20. Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

A. sự khai thác quá mức.

B. ô nhiễm môi trường nước.

C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.

D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.

Câu 21. Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do

A. các dịch bệnh.

B. sự khai thác quá mức.

C. chiến tranh tàn phá.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Câu 22. Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây?

A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

B. Ban hành sách Đỏ.

C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.

D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.

Câu 23. Hoạt động nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt?

A. Đánh cá bằng thuốc nổ, hóa chất

B. Xả nước sinh hoạt chưa qua xử lý

C. Xả rác bừa bãi ở bờ biển (nhựa, nilong)

D. Nuôi trồng thủy sản trên biển

Câu 24. Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?

A. Giao thông vận tải

B. Du lịch biển – đảo

C. Đánh bắt thủy sản

D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 25. Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Trồng cây theo băng.

D. Bảo vệ rừng và đất rừng.

Câu 26. Để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc

A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí

B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất

C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất

D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất

Câu 27. Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở

A. Tài nguyên rừng

B. Tài nguyên đất

C. Tài nguyên biển

D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 28. Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào ngày càng thấp?

A. Vùng núi.

B. Trung du.

C. Đồng bằng.

D. Các đô thị.

Câu 29. Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta

A. Tình trạng khai thác quá mức.

B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Câu 30. Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện này là

A. con người khai thác quá mức.

B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.

C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.

D. ngày càng có nhiều công ti nước ngoài khai thác.

Câu 31. Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta biểu hiện là nào dưới đây?

A. Phát triển du lịch sinh thái.

B. Chống xói mòn, sạt lở đất.

C. Cân bằng sinh thái.

D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.

Câu 32. Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện

A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái

B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý

C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy

D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn

Câu 33. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hậu quả của việc mất rừng?

A. Lũ lụt gia tăng.

B. Đất trượt, đá lỡ.

C. Khí hậu biến đổi.

D. Động đất.

Câu 34. Giải thích tại sao ở vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng đồng bằng khác?

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Câu 35. Tại sao những năm gần đây nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta bị giảm sút rõ rệt?

A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.

B. Khai thác quá mức và các dịch bệnh.

C. Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường.

D. Thời tiết thất thường và khai thác quá mức.

Câu 36. Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về

A. Giá trị kinh tế.

B. Cảnh quan môi trường tự nhiên

C. Cân bằng môi trường sinh thái.

D. Bảo vệ sự đa dạng sinh vật.

Câu 37. Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, vì

A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.

B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.

Câu 38. Giải thích tại sao ở các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt?

A. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.

B. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.

C. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.

D. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.

Câu 39. Vì sao môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm nghiêm trọng trong những năm gần đây?

A. Hoạt động của giao thông vận tải.

B. Chất thải của các khu quần cư.

C. Hoạt động của việc khai thác khoáng sản.

D. Hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.

Câu 40. Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài thì chúng ta cần phải làm thế nào?

A. Cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. Quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.

C. Bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: