Quan hệ giữa phần tử và tập hợp lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Quan hệ giữa phần tử và tập hợp lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Quan hệ giữa phần tử và tập hợp.

Quan hệ giữa phần tử và tập hợp lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

- Xác định các phần tử của tập hợp.

- Nếu x là một phần tử của tập hợp A, ta viết  xA (đọc là x thuộc A).

- Nếu x không là phần tử của tập hợp, ta viết xA (đọc là x không thuộc A).

Chú ý: Nếu x thuộc tập hợp A, thì ta còn nói “x nằm trong A” hay “A chứa x”.

< p>2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Gọi D là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Dùng kí hiệu   hoặc  để mô tả quan hệ của Mặt Trăng, Trái Đất với tập hợp D.

Quan hệ giữa phần tử và tập hợp lớp 6 (bài tập + lời giải)

Hướng dẫn giải:

Theo cách liệt kê, ta viết: D = {Sao Thủy; Sao Kim; Trái Đất; Sao Hỏa; Sao Mộc; Sao Thổ; Thiên Vương; Hải Vương}.

Ta thấy Mặt Trăng không nằm trong Hệ mặt Trời hay Mặt Trăng không là phần tử của tập hợp D. Do đó ta viết: Mặt Trăng  D.

Trái Đất nằm trong Hệ Mặt Trời hay Trái Đất là một phần tử thuộc tập hợp D. Do đó, ta viết: Trái Đất  D.

Ví dụ 2. Cho tập hợp T = {x | x ; x 7}. Biểu diễn quan hệ của các số 0; 5; 7; 8 với tập hợp T.

Hướng dẫn giải:

Với tập hợp T = {x | x ; x 7} sẽ có các phần thử là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.

Như vậy, các số 0; 5; 7 là các phần tử thuộc tập hợp T. Do đó, ta viết:

0T; 5T; 7T

Số 8 không nằm trong tập hợp T, ta viết:

8T

Ví dụ 3. Cho tập hợp K = {3; 5; 7; 9}. Biểu diễn quan hệ của các số 0; 3; 4; 5 với tập hợp K.

Hướng dẫn giải:

K = {3; 5; 7; 9} có các phần tử là 3; 5; 7; 9.

0; 4 không nằm trong tập hợp K nên ta viết: 0K; 4K

3; 5 là phần tử của tập hợp K nên ta viết: 3K; 5K.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hai tập hợp C = {1; 2; 3} và D = {1; 3}. Cách viết nào dưới đây đúng?

A. 1C;

B. 1D;

C. 2D;

D. 3C.

Bài 2. Cho hai tập hợp A = {m; n; p} và D = {p; t}. Cách viết nào dưới đây sai?

A. mA;

B. nD;

C. tD;

D. mD.

Bài 3. Tập hợp E các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20 và không nhỏ hơn 11. Cách viết đúng là

A. 11E;

B. 20E;

C. 15E;

D. 13E.

Bài 4. Cho tập hợp X = {1; 2; 4; 7}. Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào chứa các phần tử thuộc tập hợp X?

A. {3; 7};

B. {1; 5};

C. {2; 5};

D. {1; 7}.

Bài 5. Cho tập hợp A = {x | x ; x7}. Chọn phương án sai?

A. 7A;

B. 10A;

C. 12,5A;

D. 2A.

Bài 6. Cho G là tập hợp các chữ cái trong từ “VIỆT NAM”. Phương án sai

A. GG;

B. EG;

C. TG;

D. SG.

Bài 7. Tập hợp F các chữ số của số 2022. Phương án đúng là

A. 2022F;

B. 20F;

C. 0F;

D. 2F.

Bài 8. Cho tập hợp H = {2; 5; 8; …; 74}. Phương án đúng là

A. 10H;

B. 73H;

C. 56H;

D. 59H.

Bài 9. Tập hợp M các tháng có 31 ngày trong năm. Phương án sai

A. Tháng 9 M;

B. Tháng 2 M;

C. Tháng 1 M;

D. Tháng 11 M.

Bài 10. Cho 234a4b¯ chia hết cho 2; 3 và 5. Gọi D là tập các số a. Phương án sai

A. 0D;

B. 5D;

C. 8D;

D. 9D.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: