Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số.

Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số:

- Xác định dữ liệu: Dữ liệu là các thông tin thu thập được như: số, chữ, hình ảnh, kí hiệu, …

- Phân loại dữ liệu:

+ Dữ liệu cho dưới dạng số được gọi là số liệu (dữ liệu số)

+ Dữ liệu không cho dưới dạng số là dữ liệu không phải là số

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho bảng điều tra về thức ăn sáng nay của học sinh lớp 6C dưới đây.

Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 (bài tập + lời giải)

Xác định dữ liệu số và dữ liệu không phải là số trong bảng điều tra trên.

Hướng dẫn giải:

- Danh sách các món ăn sáng: Xôi; bánh mì; bánh bao; cơm tấm; phở là dữ liệu cho dưới dạng chữ nên đây là dữ liệu không phải là số.

- Số lượng các bạn ăn từng loại món ăn sáng: 11; 4; 8; 5; 2 là dữ liệu cho dưới dạng số nên đây là dữ liệu số (số liệu).

Ví dụ 2. Cho bảng điều tra về tốc độ chạy trung bình của một số động vật dưới đây:

Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 (bài tập + lời giải)

Xác định danh sách các con vật và danh sách tốc độ chạy trung bình (km/h) thuộc loại dữ liệu nào?

Hướng dẫn giải:

Danh sách các con vật: chó sói, ngựa vằn, sơn dương, … là dữ liệu được cho dưới dạng chữ nên đây là dữ liệu không phải là số.

Danh sách tốc độ chạy trung bình (km/h): 69; 64; 98; … là dữ liệu được cho dưới dạng số nên đây là dữ liệu số (số liệu).

Ví dụ 3. Cho các dãy dữ liệu dưới đây. Xác định dữ liệu số và dữ liệu không phải là số.

a) Các thứ trong tuần: thứ hai, thứ ba, thứ tư, …

b) Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, compa, …

c) Cân nặng của các bạn học sinh tổ 1 lớp 6A (kg): 35; 40; 32; 45; …

d) Kí hiệu toán học: ∈, ≤, +, ≠, …

Hướng dẫn giải:

a) Các thứ trong tuần: thứ hai, thứ ba, thứ tư, … dữ liệu được cho dưới dạng chữ nên đây là dữ liệu không phải là số.

b) Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, compa, … dữ liệu được cho dưới dạng chữ nên đây là dữ liệu không phải là số.

c) Cân nặng của các bạn học sinh tổ 1 lớp 6A (kg): 35; 40; 32; 45; … dữ liệu được cho dưới dạng số nên đây là dữ liệu số (số liệu).

d) Kí hiệu toán học: ∈, ≤, +, ≠, … dữ liệu được cho dưới dạng kí hiệu nên đây là dữ liệu không phải là số.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Linh tìm hiểu về vật nuôi ở nhà của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:

Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 (bài tập + lời giải)

Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu số?

A. Chó;

B. 9;

C. Mèo;

D. Cá.

Bài 2. Ngọc tìm hiểu về các loài hoa yêu thích của các bạn trong lớp 6A1 và thu được kết quả như bảng dưới đây:

Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 (bài tập + lời giải)

Dữ liệu nào dưới đây là dữ liệu không phải là số?

A. Hoa Hồng;

B. 8;

C. 16;

D. 3.

Bài 3. Điều tra số con của 4 hộ gia đình trong ngõ thu được kết quả như bảng dưới đây

Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 (bài tập + lời giải)

Dữ liệu nào dưới đây không phải là số liệu?

A. 2;

B. 4;

C. Lê Văn Nam;

D. 3.

Bài 4. Cho bảng thống kê điểm kiểm tra Toán của các bạn học sinh tổ 1 lớp 6A dưới đây. Khẳng định đúng là

Phân loại dữ liệu số và dữ liệu không phải là số lớp 6 (bài tập + lời giải)

A. Dữ liệu tên học sinh và điểm kiểm tra Toán là dữ liệu không phải là số;

B.  Dữ liệu tên học sinh là dữ liệu không phải là số, dữ liệu điểm kiểm tra Toán là dữ liệu số;

C. Dữ liệu tên học sinh là dữ liệu số, dữ liệu điểm kiểm tra Toán là dữ liệu không phải là số;

D. Dữ liệu tên học sinh và điểm kiểm tra Toán là dữ liệu số.

Bài 5. Dữ liệu nào không phải là số trong các trường hợp sau

A. 314;

B. Tháng 6;

C. 12,13;

D. 0,199999.

Bài 6. Dữ liệu nào là số liệu trong các trường hợp sau

A. 12A3;

B. 14;

C. ≈;

D. Việt Nam.

Bài 7. Cho các loại dữ liệu sau

1) Chiều cao của học sinh khối lớp 6 (đơn vị đo là cm)

2) Dân tộc của các học sinh trong một trường bán trú.

Khẳng định đúng là

A. Dữ liệu 1 là số liệu, dữ liệu 2 là dữ liệu không phải là số;

B. Dữ liệu 2 là số liệu, dữ liệu 1 là dữ liệu không phải là số;

C. Dữ liệu 1 và 2 đều là số liệu;

D. Dữ liệu 1 và 2 đều là dữ liệu không phải là số.

Bài 8. Khẳng định sai

A. Cân nặng của các học sinh lớp 6A (đơn vị đo là kg) là dữ liệu số;

B. Các kí hiệu toán học là dữ liệu không phải là số;

C. Các tuyến xe buýt ở Hà Nội là dữ liệu số;

D. Quốc tịch của các học sinh ở một trường quốc tế là dữ liệu không phải là số.

Bài 9. Cho các dữ liệu sau:

1) Tuổi của các thành viên trong một gia đình.

2) Các thứ trong tuần.

3) Các loài cây trong khu vườn.

4) Hình ảnh các biển báo giao thông.

Dữ liệu không phải là số là

A. 1;

B. 1, 2;

C. 3, 4;

D. 2, 3, 4.

Bài 10. Dữ liệu nào dưới đây là dữ liệu số?

A. Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt;

B. Nhiệt độ trong ngày tại Sa Pa (đơn vị đo ℃);

C. Xếp loại học lực của các học sinh trong lớp;

D. Danh sách các lớp trong trường.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: