Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ (bài tập + lời giải)


Haylamdo sưu tầm bài viết phương pháp giải bài tập Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ.

Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.

- Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB, đọc là vectơ AB.

Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ (bài tập + lời giải)

- Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của vectơ AB.

- Một vectơ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là a,b,x,…

- Vectơ – không: Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ – không, kí hiệu là 0.

2. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1. Cho tứ giác ABCD. Tìm điểm đầu, điểm cuối và giá của các vectơ AB, AC, BC

Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ (bài tập + lời giải)

Hướng dẫn giải:

Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ (bài tập + lời giải)

- Xét vectơ AB có:

Điểm đầu là A

Điểm cuối là B

Giá là đường thẳng AB.

- Xét vectơ AC có:

Điểm đầu là A

Điểm cuối là C

Giá là đường thẳng AC.

- Xét vectơ BC có:

Điểm đầu là B

Điểm cuối là C

Giá là đường thẳng BC.

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC và M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Tìm điểm đầu, điểm cuối và giá của các vectơ AM, MN, BP

Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ (bài tập + lời giải)

Hướng dẫn giải:

Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ (bài tập + lời giải)

- Xét vectơ AM có:

Điểm đầu là A

Điểm cuối là M

Giá là đường thẳng AM hay đường thẳng AB.

- Xét vectơ MN có:

Điểm đầu là M

Điểm cuối là N

Giá là đường thẳng MN.

- Xét vectơ BP có:

Điểm đầu là B

Điểm cuối là P

Giá là đường thẳng BP hay đường thẳng BC.

3. Bài tập tự luyện.

Bài 1. Cho tam giác ABC. Điểm đầu của vectơ AC là:

A. Điểm A;

B. Điểm B;

C. Điểm C;

D. Điểm D.

Bài 2. Cho tam giác ABC. Điểm cuối của vectơ BC là:

A. Điểm A;

B. Điểm B;

C. Điểm C;

D. Điểm D.

Bài 3. Cho tam giác ABC. Giá của vectơ AB là:

A. Đường thẳng AC;

B. Đường thẳng BC;

C. Đường thẳng bất kì đi qua điểm A;

D. Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.

Bài 4. Cho hình vuông ABCD. Điểm đầu của vectơ BD là:

A. Điểm A;

B. Điểm B;

C. Điểm C;

D. Điểm D.

Bài 5. Cho hình vuông ABCD. Điểm cuối của vectơ CA là:

A. Điểm A;

B. Điểm B;

C. Điểm C;

D. Điểm D.

Bài 6. Cho hình vuông ABCD tâm O. Giá của vectơ AO là:

A. Đường thẳng AC;

B. Đường thẳng BC;

C. Đường thẳng AB;

D. Đường thẳng DO.

Bài 7. Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Giá của vectơ BC là:

A. Đường thẳng AD;

B. Đường thẳng BC;

C. Đường thẳng AB;

D. Đường thẳng DO.

Bài 8. Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Vectơ có điểm đầu là M điểm cuối là A là vectơ nào sau đây ?

A. AM;

B. BM;

C. MA;

D. MB.

Bài 9. Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của CD. Vectơ có điểm đầu là M điểm cuối là N có giá là:

A. Đường thẳng BC;

B. Đường thẳng AD;

C. Đường thẳng AB;

D. Đường thẳng NM.

Bài 10. Cho hình thoi ABCD. Vectơ – không có điểm đầu là A thì nó có điểm cuối là:

A. Điểm A;

B. Điểm B;

C. Điểm C;

D. Điểm D.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác: