Luyện từ và câu lớp 5 trang 39, 40 (Sử dụng từ điển) - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Sử dụng từ điển trang 39, 40 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 5.

Luyện từ và câu lớp 5 trang 39, 40 (Sử dụng từ điển) - Chân trời sáng tạo

Câu 1 (trang 39 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

Luyện từ và câu lớp 5 trang 39, 40 (Sử dụng từ điển) | Chân trời sáng tạo Giải Tiếng Việt lớp 5

a. Trong ví dụ, từ “kết" được trình bày mấy nghĩa? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Các nghĩa nào là nghĩa chuyển?

b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 1 – 2 nghĩa chuyển của từ “kết”.

Trả lời:

a.

Từ “Kết” được trình bày 5 nghĩa.

Nghĩa 1 đan, bện là nghĩa gốc.

Nghĩa 2, 3, 4, 5 là nghĩa chuyển.

b.

- Mẹ đang kết những chiếc lá thành cổng chào.

- Cây cối đơm hoa kết trái.

- Em thích kết bạn với mọi người xung quanh.

Câu 2 (trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

a.

Mắt em bé sáng long lanh.

Mắt quả dứa không ăn được.

b.

• Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len.

• Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp.

– Tra từ điền đề tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu.

– Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu.

Trả lời:

- Nghĩa của các từ in đậm:

a.

+ Mắt: cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người.

+ Mắt: bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả.

b.

+ Cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân.

+ Cổ: bộ phận của áo, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay.

- Điểm giống:

a. Đều có hình dáng giống hình mắt.

b. Đều là bộ phận có hình dáng tương đồng.

Câu 3 (trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Thực hiện yêu cầu:

a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ “ngọt”.

b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ngọt" đã tìm được.

Trả lời:

a.

- Nghĩa gốc: có vị như vị của đường, mật.

- Nghĩa chuyển:

+ (lời nói, âm thanh) dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng.

+ (món ăn) có vị ngon như vị mì chính

b.

- Quả bưởi này rất ngọt.

- Gà này ngọt thịt quá!

- Giọng nói của cô ấy ngọt ngào quá!

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: