Giải Tiếng Anh 8 Unit 10 Language Focus trang 102, 103 - Explore English 8


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 10 lớp 8 Language Focus trang 102, 103 trong Unit 10: They've found a fossil Tiếng Anh 8 Explore English (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 10 Language Focus trang 102, 103 - Explore English 8

A (trang 102 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue. (Nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ có màu xanh lam)

1. Have you been to the natural history museum recently?

No, I haven’t been there “since last May”. Why?

(for a long time / since I went for a class trip)

2. There’s a new dinosaur exhibit there. “I’ve been twice” and I’ve learned a lot.

Oh, like what?

(I’ve seen it twice / I’ve been there two times)

3. Well, they have a dinosaur called a Stegosaurus. It’s “really interesting”.

A Stigosaurus? You mean there’s a dinosaur named after me?

(fascinating / pretty cool)

4. No, Stig. It’s a Stegosaurus. Anyway, it’s brain was only the size of “a walnut”!

Oh, that’s not what I imagined!

(an egg / a golfball)

Đáp án:

1. Have you been to the natural history museum recently?

No, I haven’t been there “for a long time”. Why?

Have you been to the natural history museum recently?

No, I haven’t been there “since I went for a class trip”. Why?

2. There’s a new dinosaur exhibit there. “I’ve seen it twice” and I’ve learned a lot.

Oh, like what?

There’s a new dinosaur exhibit there. “I’ve been there two times” and I’ve learned a lot.

Oh, like what?

3. Well, they have a dinosaur called a Stegosaurus. It’s “fascinating”.

A Stigosaurus? You mean there’s a dinosaur named after me?

Well, they have a dinosaur called a Stegosaurus. It’s “pretty cool”.

A Stigosaurus? You mean there’s a dinosaur named after me?

4. No, Stig. It’s a Stegosaurus. Anyway, it’s brain was only the size of “an egg”!

Oh, that’s not what I imagined!

No, Stig. It’s a Stegosaurus. Anyway, it’s brain was only the size of “a golfball”!

Oh, that’s not what I imagined!

Hướng dẫn dịch:

1. Gần đây bạn có đến bảo tàng lịch sử tự nhiên không?

Không, tôi đã không đến đó “lâu rồi”. Tại sao?

Gần đây bạn có đến bảo tàng lịch sử tự nhiên không?

Không, tôi đã không đến đó “kể từ khi tôi đi tham quan cùng lớp”. Tại sao?

2. Có một cuộc triển lãm khủng long mới ở đó. “Tôi đã xem nó hai lần” và tôi đã học được rất nhiều điều.

Ồ, như thế nào?

Có một cuộc triển lãm khủng long mới ở đó. “Tôi đã đến đó hai lần” và tôi đã học được rất nhiều điều.

Ồ, như thế nào?

3. Họ có một con khủng long tên là Stegosaurus. Nó thật hấp dẫn".

Một con Stigosaurus? Ý bạn là có một con khủng long được đặt theo tên tôi?

Chà, họ có một con khủng long tên là Stegosaurus. Nó “khá tuyệt”.

Một con Stigosaurus? Ý bạn là có một con khủng long được đặt theo tên tôi?

4. Không, Stig. Đó là một con Stegosaurus. Dù sao thì bộ não của nó cũng chỉ có kích thước bằng “quả trứng” mà thôi!

Ồ, đó không phải là điều tôi tưởng tượng!

Không, Stig. Đó là một con Stegosaurus. Dù sao thì bộ não của nó cũng chỉ có kích thước bằng “quả bóng golf” mà thôi!

Ồ, đó không phải là điều tôi tưởng tượng!

B (trang 102 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation. (Luyện tập với một người bạn. Thay thế bất kỳ từ nào để thực hiện cuộc trò chuyện của riêng bạn)

Gợi ý:

1. Have you been to the natural history museum recently?

No, I haven’t been there “for a long time”. Why?

2. There’s a new dinosaur exhibit there. “I’ve been there two times” and I’ve learned a lot.

Oh, like what?

3. Well, they have a dinosaur called a Stegosaurus. It’s “fascinating”.

A Stigosaurus? You mean there’s a dinosaur named after me?

4. No, Stig. It’s a Stegosaurus. Anyway, it’s brain was only the size of “a golfball”!

Oh, that’s not what I imagined!

Hướng dẫn dịch:

1. Gần đây bạn có đến bảo tàng lịch sử tự nhiên không?

Không, tôi đã không đến đó “lâu rồi”. Tại sao?

2. Có một cuộc triển lãm khủng long mới ở đó. “Tôi đã đến đó hai lần” và tôi đã học được rất nhiều điều.

Ồ, như thế nào?

3. Họ có một con khủng long tên là Stegosaurus. Nó thật hấp dẫn".

Một con Stigosaurus? Ý bạn là có một con khủng long được đặt theo tên tôi?

4. Không, Stig. Đó là một con Stegosaurus. Dù sao thì bộ não của nó cũng chỉ có kích thước bằng “quả bóng golf” mà thôi!

Ồ, đó không phải là điều tôi tưởng tượng!       

C (trang 103 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Complete the sentences. Write "for" or "since". (Hoàn thành các câu. Viết "for" hoặc "since")

1. I've been part of the fossil research team _________ three months.

2. Jason hasn‘t written any research articles _________ he became a professor.

3. Penny has been a member of the Science Club _________ two years.

4. The museum has had the skeleton on display ___________1998.

5. Archeologists have known about the footprints in the cave __________ six months.

6. Researchers haven't discovered any fossils in the area __________ last year.

Đáp án:

1. for

2. since

3. for

4. since

5. for

6. since

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã tham gia nhóm nghiên cứu hóa thạch được ba tháng.

2. Jason đã không viết bất kỳ bài báo nghiên cứu nào kể từ khi anh ấy trở thành giáo sư.

3. Penny đã là thành viên của Câu lạc bộ Khoa học được hai năm.

4. Bảo tàng đã trưng bày bộ xương từ năm 1998.

5. Các nhà khảo cổ đã biết về dấu chân trong hang động được sáu tháng.

6. Các nhà nghiên cứu đã không phát hiện ra bất kỳ hóa thạch nào trong khu vực kể từ năm ngoái.

D (trang 103 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Complete the conversations with the correct form of the verbs. Then listen and check your answers. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của động từ. Sau đó lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn)

1. Quinn: (1) __________ you __________ (watch) the news last night?

Michael: No, why?

Quinn: There (2) ___________ (be) a cool story about fossils. In the past few weeks, some schoolchildren (3) ___________ (found) some interesting-looking rocks. They (4) _________ (give) them to some scientists. It turns out they were dinosaur fossils! The scientists (5) _____________ (not come across) anything else since then, but they are still looking.

2. Jake: Hi, sorry I'm late. How long (6) ____________ you _____________ (be) here?

Fumiko: It’s OK. I just got here two minutes ago. So, what movie do you want to see?

Jake: How about that one? It's about aliens who come to Earth and live as humans.

Fumiko: Um, you know, in the past few months I (7) _____________ (see) three science fiction movies. Can we watch something else?

Jake: I(8) _______ (see) the other movies last week. Let’s try somewhere else.

Đáp án:

1. Did – watch

2. was

3. found

4. gave

5. haven’t come across

6. have you been

 

7. have seen

 

8. saw

 

Hướng dẫn dịch:

1. Quinn: Bạn có xem thời sự tối qua không?

Michael: Không, tại sao?

Quinn: Có một câu chuyện hay về hóa thạch. Trong vài tuần qua, một số học sinh đã tìm thấy một số tảng đá trông rất thú vị. Họ đã đưa chúng cho một số nhà khoa học. Hóa ra chúng là hóa thạch khủng long! Các nhà khoa học đã không tìm thấy bất cứ điều gì khác kể từ đó, nhưng họ vẫn đang tìm kiếm.

2. Jake: Xin chào, xin lỗi tôi đến muộn. Bạn đã ở đây bao lâu?

Fumiko: Không sao đâu. Tôi vừa đến đây hai phút trước. Vậy bạn muốn xem phim gì?

Jake: Thế còn cái đó thì sao? Phim kể về những người ngoài hành tinh đến Trái đất và sống như con người.

Fumiko: Ừm, bạn biết đấy, trong vài tháng qua tôi đã xem ba bộ phim khoa học viễn tưởng. Chúng ta có thể xem cái gì khác được không?

Jake: Tuần trước tôi đã xem những bộ phim khác. Hãy thử ở một nơi khác.

E (trang 103 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Work with a partner. Student A: Turn to page 136. Student B: Turn to page 138. Ask and answer questions to complete the missing information. (Làm việc cùng đối tác. Học sinh A: Lật trang 136. Học sinh B: Lật trang 138. Hỏi và trả lời các câu hỏi để hoàn thành thông tin còn thiếu)

Student A: You and Student B have the same information, but some parts are missing. Ask and answer questions to complete the missing information.

Dawn Tyson has lived (1) ___________ (where?) for over 50 years. Dawn has had a quiet life. She got married (2) ___________ (when?). She has worked at thee supermarket since 2002. On the night of August 4, she heard (3) __________ (what?) outside. She went outside to investigate. She saw a large hole in her backyard. A large reddish rock was in the hole. She called (4) ____________ (who?). They showed the rock to some scientists. They said a meteorite landed in Dawn's yard. A meteorite is worth a lot of money. The local museum paid $75,000 for Dawn's rock.

Student B: You and Student A have the same information, but some parts are missing. Ask and answer questions to complete the missing information.

Dawn Tyson has lived in Dayton for over 50 years. Dawn has had a(1) _________ (what kind of?) life. She got married at age 24. She has worked (2) __________ (where?) since 2002. On the night of August 4, she heard a loud noise outside. She went outside to investigate. She saw (3) ___________ (what?) in her’backyard. A large reddish rock was in the hole. She called the police. They showed the rock to (4) ____________ (who?). They said a meteorite landed in Dawn's yard. A meteorite is worth a lot of money. The local museum paid $75,000 for Dawn's rock.

Đáp án:

Student A:

1. Where has Dawn Tyson lived for over 50 years?

Dawn Tyson has lived in Dayton for over 50 years.

2. When did Dawn get married?

Dawn got married at an unknown time.

3. What did Dawn hear outside on the night of August 4?

Dawn heard a loud noise outside on the night of August 4.

4. Who did Dawn call after seeing the rock in her backyard?

Dawn called an unknown person after seeing the rock in her backyard.

5. What did the scientists say about the rock?

The scientists said that a meteorite landed in Dawn's yard and it is worth a lot of money. The local museum paid $75,000 for Dawn's rock.

Student B:

1. What kind of life has Dawn Tyson had?

It is unknown what kind of life Dawn Tyson has had.

2. Where has Dawn worked since 2002?

Dawn has worked at a supermarket since 2002.

3. What did Dawn see in her backyard on the night of August 4?

Dawn saw a large hole in her backyard, and a large reddish rock was in the hole.

4. Who did Dawn call after seeing the rock in her backyard?

Dawn called the police after seeing the rock in her backyard.

5. What did the scientists say about the rock?

The scientists said that a meteorite landed in Dawn's yard and it is worth a lot of money. The local museum paid $75,000 for Dawn's rock.

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A:

1. Dawn Tyson đã sống hơn 50 năm ở đâu?

Dawn Tyson đã sống ở Dayton hơn 50 năm.

2. Dawn kết hôn khi nào?

Dawn kết hôn vào thời điểm không xác định.

3. Dawn đã nghe thấy gì ở bên ngoài vào đêm 4/8?

Dawn nghe thấy tiếng động lớn bên ngoài vào đêm 4/8.

4. Dawn đã gọi cho ai sau khi nhìn thấy tảng đá ở sân sau nhà cô ấy?

Dawn đã gọi cho một người không quen biết sau khi nhìn thấy tảng đá ở sân sau của cô ấy.

5. Các nhà khoa học nói gì về tảng đá?

Các nhà khoa học cho biết, một thiên thạch đã rơi xuống sân nhà Dawn và nó có giá trị rất lớn. Bảo tàng địa phương đã trả 75.000 USD cho tảng đá của Dawn.

Học sinh B:

1. Dawn Tyson đã có cuộc sống như thế nào?

Không biết Dawn Tyson đã có cuộc sống như thế nào.

2. Dawn đã làm việc ở đâu từ năm 2002?

Dawn đã làm việc tại một siêu thị từ năm 2002.

3. Dawn đã nhìn thấy gì ở sân sau vào đêm ngày 4 tháng 8?

Dawn nhìn thấy một cái hố lớn ở sân sau nhà cô, trong đó có một tảng đá lớn màu đỏ.

4. Dawn đã gọi cho ai sau khi nhìn thấy tảng đá ở sân sau nhà cô ấy?

Dawn đã gọi cảnh sát sau khi nhìn thấy tảng đá ở sân sau nhà cô.

5. Các nhà khoa học nói gì về tảng đá?

Các nhà khoa học cho biết, một thiên thạch đã rơi xuống sân nhà Dawn và nó có giá trị rất lớn. Bảo tàng địa phương đã trả 75.000 USD cho tảng đá của Dawn.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10: They've found a fossil hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Explore English bộ sách Cánh diều hay khác: