SBT Tiếng Anh 10 Smart World Unit 10 Lesson 1 (trang 56, 57)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 10 Lesson 1 trang 56, 57 trong Unit 10: New Ways to Learn sách iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 10.

SBT Tiếng Anh 10 Smart World Unit 10 Lesson 1 (trang 56, 57)

New words

a (trang 56 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Unscramble the words. (Sắp xếp lại các từ.)

SBT Tiếng Anh 10 Unit 10 Lesson 1 (trang 56, 57)

Đáp án:

1. e-learning

2. robot

3. virtual classroom

4. app

5. artificial intelligence

6. prediction

7. interactive whiteboard

 

 

Hướng dẫn dịch:

1. học trực tuyến

2. người máy

3. lớp học ảo

4. ứng dụng

5. trí tuệ nhân tạo

6. dự đoán

7. bảng tương tác

 

 

b (trang 56 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Match the words in Task a. with the correct definitions. (Kết hợp các từ trong Bài a với các định nghĩa đúng.)

1. a piece of software you download to a phone or computer to learn from, play with, watch, and so on

2. computer systems that can do jobs that people do

3. a kind of education, usually over the internet

4. a guess about the future

5. You can find this screen at the front of some classrooms

6. a machine that looks like a person

7. an online space where students can learn with a teacher at the same time

Đáp án:

1. app

2. artificial intelligence

3. e - learning

4. prediction

5. interactive whiteboard

6. robot

7. virtual classroom

 

 

Hướng dẫn dịch:

1. một phần mềm bạn tải xuống điện thoại hoặc máy tính để học, chơi, xem, v.v.

2. hệ thống máy tính có thể làm những công việc mà mọi người làm

3. một loại hình giáo dục, thường là qua internet

4. dự đoán về tương lai

5. Bạn có thể tìm thấy màn hình này ở phía trước của một số lớp học

6. một cái máy trông giống như một con người

7. một không gian trực tuyến nơi học sinh có thể học với giáo viên cùng một lúc

Reading

a (trang 56 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Read the article and answer the questions. (Đọc bài viết và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

“Học tập và giáo dục sẽ thay đổi theo một số cách trong ba mươi năm tới. Đầu tiên, chúng ta sẽ thấy e-learning trở nên quan trọng hơn. Tôi nghĩ rằng điều này sẽ thay thế nhiều khóa học đại học. Tuy nhiên, tôi không nghĩ việc giáo dục trẻ nhỏ sẽ thay đổi nhiều như vậy. Trẻ em vẫn sẽ đến trường, và chúng vẫn sẽ có giáo viên giúp chúng học. Có thể chúng ta sẽ thấy trợ lý giảng dạy bằng robot trong các lớp học, nhưng tôi không nghĩ rằng trí thông minh nhân tạo sẽ có thể thay thế nhu cầu của chúng ta về những người thực sự giúp đỡ chúng ta.

Tuy nhiên, đối với người lớn, sẽ có nhiều cơ hội hơn để giáo dục thông qua các ứng dụng học tập điện tử. Các ứng dụng này sẽ cải thiện rất nhiều do các thiết bị mới sẽ rẻ, mạnh và thuận tiện để sử dụng. Tôi nghĩ rằng tương lai sẽ tốt hơn quá khứ, nhưng chúng tôi phải làm việc chăm chỉ để biến điều đó thành hiện thực ”.

Clare Fontaine, Tác giả của Imagine The Future

“Tương lai đã ở đây! Tại OWG, chúng tôi đã nghiên cứu cách thức hoạt động của tâm trí trong một thời gian dài. Bạn sẽ có quá trình học tập tự động và tải thẳng vào não của bạn từ internet. Tất cả chúng ta sẽ sử dụng trí thông minh nhân tạo thay vì trí thông minh của chính mình. Chẳng bao lâu nữa, chúng ta sẽ có một thế giới nơi mọi người đều có cùng suy nghĩ và nói những điều giống nhau. Chúng tôi vẫn đang nghiên cứu một số công nghệ, nhưng dự đoán của tôi là chúng tôi sẽ sớm thấy điều này xảy ra. Tôi không thể đợi! ”

Dexter Sprockett, Người tưởng tượng, Một nhóm kỳ lạ

Câu hỏi:

1. Who thinks people will use technology to help them learn?

2. Who thinks people will use technology so they don’t have to learn?

Đáp án:

1. Clare Fontaine.

2. Dexter Sprockett.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai nghĩ rằng mọi người sẽ sử dụng công nghệ để giúp họ học? Clare Fontaine.

2. Ai nghĩ rằng mọi người sẽ sử dụng công nghệ để họ không phải học? Dexter Sprockett.

b (trang 57 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Read again and write C for Clare, D for Dexter, or N for neither (Đọc lại và viết C cho Clare, D cho Dexter hoặc N cho cả hai.)

1. Who thinks there will be robot teachers in classes?

2. Who thinks artificial intelligence will replace human intelligence?

3. Who doesn’t think schools will be very different?

4. Who thinks apps will help people learn?

Đáp án:

1. N

2. D

3. C

4. C

Hướng dẫn dịch:

1. Ai nghĩ rằng sẽ có giáo viên robot trong các lớp học?

2. Ai nghĩ rằng trí tuệ nhân tạo sẽ thay thế trí tuệ con người?

3. Ai không nghĩ rằng các trường học sẽ rất khác biệt?

4. Ai nghĩ rằng ứng dụng sẽ giúp mọi người học tập?

Grammar

a (trang 57 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Read and circle. (Đọc và khoanh tròn)

1. Look out! You will / are going to drop the dishes.

2. I’m looking for my phone. Maybe I am going to / will find it.

3. I am going to / will start an e-learning course next week. I signed up last night.

4. I feel really bad. I think I will / am going to be sick.

5. Be careful! You are going to / will fall.

6. I hope next year will / is going to be better.

Đáp án:

1. are going to

2. will

3. am going to

4. am going to

5. are going to

6. will

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn ra! Bạn sẽ làm rơi các món ăn.

2. Tôi đang tìm điện thoại của mình. Có lẽ tôi sẽ tìm thấy nó.

3. Tôi sẽ bắt đầu một khóa học điện tử vào tuần tới. Tôi đã đăng ký tối qua.

4. Tôi cảm thấy thực sự tồi tệ. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bị ốm.

5. Hãy cẩn thận! Bạn sẽ rơi.

6. Tôi hy vọng năm sau sẽ tốt hơn.

b (trang 57 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Fill in the blanks with the correct form of “be going to” or “will” (Điền vào chỗ trống với hình thức chính xác của “be going to” hoặc “will”.)

1. In 2050, I think we … connect to the internet using artificial intelligence.

2. The apps we tried worked really well, so we … use more of them.

3. In the future, students … have to remember facts anymore.

4. My teacher told us that our class … get an interactive whiteboard next month.

5. Our school … use an e-learning app in classes soon.

6. I hope that one day we … see robot teachers in all schools.

Đáp án:

1. will

2. are going to

3. won’t

4. is going to

5. is going to

6. will

Hướng dẫn dịch:

1. Vào năm 2050, tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ kết nối internet bằng trí tuệ nhân tạo.

2. Các ứng dụng chúng tôi đã thử hoạt động thực sự tốt, vì vậy chúng tôi sẽ sử dụng nhiều hơn trong số chúng.

3. Trong tương lai, học sinh sẽ không phải nhớ các sự kiện nữa.

4. Giáo viên của tôi nói với chúng tôi rằng lớp của chúng tôi sẽ nhận được một bảng tương tác vào tháng tới.

5. Trường của chúng tôi sẽ sớm sử dụng ứng dụng e-learning trong các lớp học.

6. Tôi hy vọng rằng một ngày nào đó chúng ta sẽ thấy các giáo viên robot ở tất cả các trường học.

Writing

(trang 57 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Write a paragraph giving your own predictions about the future. Use the ideas in the box to help you or your own ideas. Use will and be going to. Write 120 to 150 words. (Viết một đoạn văn đưa ra dự đoán của riêng bạn về tương lai. Sử dụng các ý tưởng trong hộp để giúp bạn hoặc ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng will và sắp tới. Viết 120-150 từ.)

Gợi ý:

I think modern technology will change the future of education. For example, tests at the end of the school year will no longer exist. Teachers will be able to check every student’s work on digital tools. Every student will have a smart phone so they can search for what they need anytime and anywhere. Many schools will possibly replace interactive whiteboards with invisible 3D screens for better quality. Learning apps have already started to become popular, so I think in future we are going to see this type of learning be very common in classrooms. Maybe in a few years, there won’t be any more textbooks or even teachers. Students will use tablets with learning apps in their homes, and teachers will teach using video chat.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng công nghệ hiện đại sẽ thay đổi tương lai của giáo dục. Ví dụ, các bài kiểm tra cuối năm học sẽ không còn nữa. Giáo viên sẽ có thể kiểm tra bài tập của mọi học sinh trên các công cụ kỹ thuật số. Mỗi sinh viên sẽ có một điện thoại thông minh để họ có thể tìm kiếm những gì họ cần bất cứ lúc nào và bất cứ nơi nào. Nhiều trường có thể sẽ thay thế bảng tương tác bằng màn hình 3D vô hình để có chất lượng tốt hơn. Các ứng dụng học tập đã bắt đầu trở nên phổ biến, vì vậy tôi nghĩ trong tương lai chúng ta sẽ thấy loại hình học tập này rất phổ biến trong các lớp học. Có thể trong một vài năm nữa, sẽ không còn sách giáo khoa hay thậm chí là giáo viên nữa. Học sinh sẽ sử dụng máy tính bảng có ứng dụng học tập trong nhà và giáo viên sẽ dạy bằng trò chuyện video.

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World hay khác: