X

Giáo án Toán 6 - CTST

Giáo án Toán 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Chân trời sáng tạo


Giáo án Toán 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Chân trời sáng tạo

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS

- Phát biểu được định nghĩa lũy thừa; số mũ; cơ số; bình phương; lập phương.

- Nhận biết được hai quy tắc: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

- Nhân, chia hai lũy thừa cùng có số và số mũ tự nhiên.

2. Năng lực 

- Năng lực riêng:

+ Tính được giá trị của một lũy thừa.

+ Thực hiện phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT, bảng phụ vẽ sẵn bảng bài 1 (SGK-tr18)

2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục tiêu

+ Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.

+ Hình dung được kiến thức tìm hiểu trong bài.

b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu hoặc SGK hoàn thành yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

-  GV chiếu Slide và yêu cầu HS nhắc lại “diện tích hình vuông”; “diện tích hình lập phương” biết cạnh của mỗi hình là a.

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS quan sát, trao đổi, nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó đặt vấm đề, dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Diện tích hình vuông là : a. a = a2 ; Diện tích hình lập phương là: a.a.a = a3. Vậy an =? ” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Lũy thừa

a. Mục tiêu:

-  Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau.

- Nhận biết được biểu thức lũy thừa, cơ số, số mũ, biết cách đọc lũy thừa từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n.

b. Nội dung: 

+ GV giảng, trình bày.

+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c. Sản phẩm: Kết quả của HS

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS đọc hiểu nội dung đầu mục.

- GV giảng, phân tích cho HS hiểu và yêu cầu HS lấy VD tương tự:

“Ta đã biết cách viết gọn tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, chẳng hạn: 

6 + 6 + 6 + 6 = 6 . 4 

Đối với tích của nhiều thừa số bằng nhau: 6. 6. 6 = 64.

Ta gọi 6là một lũy thừa.”

- GV yêu cầu HS hoàn thành HĐKP1.

- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này trong SGK và đánh giá kết quả dực trên các câu hỏi, hoạt động sau:

+ anghĩa là gì?

+ a bình phương là gì?

+ a lập phương là gì?

- GV yêu cầu 1 vài HS đọc lại nội dung kiến thức trọng tâm.

- GV lưu ý HS phần quy ước và cách đọc.

- GV phân tích Ví dụ 1 cho HS nắm được các thành phần trong lũy thừa và yêu cầu HS lấy Ví dụ tương tự.

- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 1

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chữa lại đáp án, lưu ý HS kiến thức trọng tâm cần nhớ và đánh giá quá trình học.

1. Lũy thừa

Ví dụ: 10.10.10.10.10.10 = 106

HĐKP1:

a) 5 . 5 . 5 = 53

b) 7 . 7. 7. 7. 7. 7 = 76

Lũy thừa bậc n của a kí hiệu an, là tích của n thừa số a:

Giáo án Toán 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo

ađọc là “ a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”

trong đó : a là cơ số.

                  n là số mũ.

=> Phép nâng nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lũy thừa.

* Chú ý: Ta có a1 = a.

acũng được gọi  là bình phương ( hay bình phương của a).

a3 cũng được gọi là lập phương (hay lập phương của a).

VD:

93 đọc là “ chín mũ ba” hoặc “chín lũy thừa ba” hoặc “lũy thừa bậc ba của 9” hoặc “lập phương của 9”.

9=     9.9.9 = 729

Thực hành 1:

a) 3 . 3 . 3 = 33 = 27

    6 . 6 . 6 . 6 = 64 = 1296

b) 32 còn gọi là 3 mũ 2 hay lũy thừa bậc 2 của 3

    53 còn gọi là 5 mũ 3 hay lũy thừa bậc 3 của 5

c) 310 đọc là 3 mũ 10, 3 lũy thừa 10 hay lũy thừa bậc 10 của 3

=> 310 thì 3 là cơ số, 10 là số mũ.

    1105 đọc là 10 mũ 5, 10 lũy thừa 5 hay lũy thừa bậc 5 của 10

=> 105 thì 10 là cơ số, 5 là số mũ.

Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

a. Mục đích:

+ HS khám phá và vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

b. Nội dung: 

+ GV giảng, trình bày.

+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c. Sản phẩm: Kết quả của HS

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành HĐKP2.

- Từ HĐKP2, GV dẫn dắt khái quát hóa thành quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số:

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ:  

am.an= am+n

-GV lấy ví dụ bằng cách phân tích Ví dụ 2 .

- GV cho 1 vài HS đọc lại quy tắc.

- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm bài Thực hành 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

-HS giơ tay phát biểu tại chỗ, trình bày bảng, các HS khác chú ý và nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chốt lại đáp án, lưu ý HS và cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

HĐKP2:

a) 3 . 33 = 3.3.3.3 = 34

b) 22 . 24 = 2.2.2.2.2.2 = 26

* Quy tắc:

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ:  

am.an= am+n

Thực hành 2:

33 . 34 = 33+4 = 37

104 . 33 = 104+3 = 107

x2 . x5 = x2+5 = x7

Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

a. Mục tiêu:

+ HS khám phá và vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

b. Nội dung: 

+ GV giảng, trình bày.

+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.

c. Sản phẩm: Kết quả của HS

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu và hoàn HĐKP3.

- Từ HĐKP3, GV dẫn dắt khái quát hóa thành quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số:

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ:  

am.an= am+n ( a  0; m ≥ n)

-GV lấy ví dụ bằng cách phân tích Ví dụ 3 .

- GV cho 1 vài HS đọc lại quy tắc.

- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm bài Thực hành 3.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chốt lại đáp án và nêu lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

HĐKP3:

a) Có: 55. 557 

=> 57 : 52 = 55 và 57 : 55 = 52

b)Nhận xét: Số mũ của thương bằng hiệu của số mũ số bị chia và số mũ của số chia.

Từ đó ta tính:

    79 : 72 = 79−2 = 77

    65 : 63 = 65−3= 62

* Quy tắc:

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ:  

am.an= am+n ( a  0; m≥ n)

Quy ước: a0 = 1 (a  0).

Thực hành 3:

117 : 113= 117-3 = 114

    117 : 117= 117-7 = 110= 1

    72 . 74 = 72+4 = 76

    72 . 74: 73 = 72+4-3 = 73

b) 97 : 92 = 95 => Đúng.

    710 : 72 = 75=> Sai.

( 710 : 72 = 710-2 = 78.)

    211 : 28 = 6=> Sai.

(211 : 28= 211-8 = 23= 8)

    56 : 56 = 5 => Sai.

(56 : 56= 1.)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện: 

- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, lên bảng.

Bài 1 :

Giáo án Toán 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo

- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 2.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 2 HS lên bảng trình bày.

Bài 2:

a) 57 . 55 = 57+5 = 512.

   95 : 80 =95 : 1 = 95.

   210 : 64 . 16 = 210 : 26 . 24= 210-6+4= 28.

b) 54 297 = 5 . 10000 + 4 . 1000 + 2 . 100 + 9 . 10 + 7

                = 5 . 104 = 4 . 103 + 2 . 102 + 9 . 10 + 7

     2 023 = 2 . 1000 + 0. 100 + 2 . 10 + 3

               = 2 . 103 + 2 . 10 + 3

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.

b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức dã học,vận dụng làm bài tập.

c. Sản phẩm: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 + 4

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 3 HS trình bày bảng

Bài 3:   Giải:

Viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 như sau:

98 000 000 = 98. 1 000 000 = 98 . 106

Bài 4: Giải:

a) Khối lượng của Trái Đất = 6 . 1021tấn

Khối lượng của Mặt Trăng = 75 . 1018 tấn

b) Khối lượng Trái Đất gấp khối lượng Mặt Trăng:

(6 . 1021) : (75 . 1018) = 6 000. 1018 : 75.1018 = 80 (lần)

- HS nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Đánh giá thường xuyên:

+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.

+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.

+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)

- Phương pháp quan sát:

+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..

+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận.

V.  HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ các quy nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.

- Làm các bài tập 4 (SBT-tr14)

- Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự thực hiện các phép tính

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác: