X

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 chuẩn

Giáo án KHTN 6 Bài 9: Sự đa dạng của chất - Kết nối tri thức


Giáo án KHTN 6 Bài 9: Sự đa dạng của chất - Kết nối tri thức

Tải word giáo án bài Sự đa dạng của chất

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được chất ở quanh ta vô cùng đa dạng, chúng có ở trong vật sống, vật không sống, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo,...

- Nêu một số tính chất của chất (tính chất vật lí và tính chất hoá học). Mỗi chất có tính chất nhất định. Dựa vào tính chất, ta phân biệt chất này với chất khác.

- Tìm được ví dụ về các vật thể quanh ta, nêu ví dụ về chất có trong vật thể.

- Tìm được ví dụ về tính chất vật lí và tính chất hoá học của chất.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực riêng: 

  • Năng lực trao đổi thông tin.
  • Năng lực cá nhân của HS.

3. Phẩm chất

- Hình thành phẩm chất tự lực, chăm chỉ, tự hoàn thiện.

- Có niềm say mê, hứng thú với môn học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

- Hóa chất, dụng cụ: muối ăn, đường, nước, 2 đũa khuấy, 2 cốc thuỷ tinh, 2 bát sứ, 2 chân đế thí nghiệm có kẹp giá đỡ, 1 đèn cồn, bật lửa (diêm).

- Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh: 

- Vở ghi, sách giáo khoa, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi cho HS: 

Em hãy quan sát, kể tên các dụng cụ học tập quanh em; kể tên các con vật, loài hoa có trong bài hát, kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời mà em biết. 

- HS: Chia nhóm, chơi trò chơi.

=> Từ đó rút ra tính đa dạng của các vật thể quanh ta và gợi mở vấn đề về đặc điểm chung của chúng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất quanh ta (10 phút)

a. Mục tiêu: Hướng dẫn để HS biết được sự đa dạng của chất quanh ta.

b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 3 nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau:

Giáo án KHTN 6 Bài 9: Sự đa dạng của chất | Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức









- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn HS

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

I. Chất quanh ta

Hoàn thành phiếu học tập

Trả lời câu hỏi:

1. Vật thể tự nhiên: núi đá vôi, con sư tử, cây cao su.

Vật thể nhân tạo: bánh mì, cầu Long Biên, chai (cốc) nước ngọt có gas.

Vật sống: cây cao su, con sư tử.

Vật không sống: núi đá vôi, bánh mì, cầu Long Biên, chai (cốc) nước ngọt có gas.

2. Các chất có trong các vật thể ở Hình 9.1, SGK:

a) Núi đá vôi: đá vôi (trong đá vôi có chất calcium carbonate,...), đất sét,...

b) Con sư tử: protein, lipid, nước,...

c) Cây cao su: mủ cao su, nước.... 

d) Bánh mì: tinh bột, bột nở,...

e) Cầu Long Biên: sắt,...

g) Chai (cốc) nước ngọt có gas: đường, nước, carbon dioxide,...

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính chất của chất (12 phút)

a. Mục tiêu: GV định hướng HS tìm tòi, khám phá về tính chất vật lí và tính chất hoá học của các chất quen thuộc hằng ngày quanh ta.

b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cho HS đọc nội dung trong bài và trả lời câu hỏi.

+ GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về tính chất vật lí (thể, màu sắc, mùi, cứng hay mềm, khả năng tan trong nước,...) của muối ăn, dầu ăn, giấm ăn, viên phấn, cục than,...

- GV yêu cầu HS quan sát và làm thí nghiệm để tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS hoạt động nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thực hiện thí nghiệm.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 

+ Nhóm khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức

II. Một số tính chất của chất

Trả lời câu hỏi:

1. Các biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hoá học.

2. Nhận xét về tính chất hoá học của

sắt là: để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt chuyển thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

Kết quả thí nghiệm:

1. Muối ăn và đường đều có màu trắng (hoặc không màu), không mùi, thể rắn, tan trong nước.

2. Khi đun nóng, đường chuyển dần thành màu nâu đen, ngửi thấy mùi khét. Đường trong bát đã biến đổi thành chất khác. Đây là tính chất hoá học của đường.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 

b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện: 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1. Hãy lấy một số ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống. Kể tên chất trong vật đó mà em biết.

Câu 2. Chỉ ra đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của chất. Đánh dấu x vào ô đúng trong bảng sau.


Tính chất vật lí

Tính chất hóa học

a, Đường tan vào nước



b, Muối ăn khô hơn khi đun nóng



c, Nến cháy thành khí cacbon đioxit và hơi nước



d, Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng



e, Cơm nếp lên men thành rượu



g, Nước hóa hơi



HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời

* Dự kiến sản phẩm

Câu 1:

Vật thể tự nhiên: núi đá vôi. Núi đá vôi gồm đá vôi (trong đá vôi có chất calcium carbonate,...), đất sét,...

Vật thể nhân tạo: bánh mì. Bánh mì làm tinh bột, bột nở,...

Vật sống: con sư tử. Con sư tử chứa protein, lipid, nước,...

Vật không sống: cầu Long Biên. Cầu Long Biên được làm từ sắt.

Câu 2: 


Tính chất vật lí

Tính chất hóa học

a, Đường tan vào nước

x


b, Muối ăn khô hơn khi đun nóng

x


c, Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước


x

d, Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng

x


e, Cơm nếp lên men thành rượu


x

g, Nước hóa hơi

x


GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập, củng cố kiến thức

b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Bài thực hành của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV: hướng dẫn HS tự làm nước hàng. Nêu những vấn đề HS cần lưu ý: đun vừa phải để nhiệt độ tăng từ từ, phải canh chừng thường xuyên không để đường bị cháy đen.

- HS: Về nhà thực hành làm nước hàng theo hướng dẫn của GV

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học.

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học.

- Hấp dẫn, sinh động.

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học.

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung.

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Phiếu học tập.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập.

- Trao đổi, thảo luận.


V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác: