X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng


Câu hỏi:

Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là (hiệu suất điện phân là 100%)

A. 116 s

B. 1158 s

C. 772 s

D. 193 s

Trả lời:

Đáp án B

Sinh ra 1,28 g Cu tương đương 0,02 mol Cu mà nCu(NO3)2 = 0,04 > 0,02

→ Cu(NO3)2 bị  điện phân 1 phần → AgNO3 điện phân hết

nAgNO3 = 0,08mol

Ag+ + 1e  Ag0,08       0,08Cu2+ + 2e  Cu          0,04        0,02

=> netđ= 0,04 + 0,08 = 0,12 mol

t=F.netdI=96500.0,1210=1158s

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất. Đó là nguyên nhân dẫn đến

Xem lời giải »


Câu 2:

Tại sao các vật dụng làm bằng sắt đều dễ bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa và dễ bị gỉ khi tiếp xúc với chất điện li?

Xem lời giải »


Câu 3:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3

(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm

(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch FeCl3

Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Xem lời giải »


Câu 5:

Điện phân 100 ml dung dịch chứa: FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây thì ở catot tăng m gam. Giá trị của m là

Xem lời giải »