X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là este. (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu


Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là este.

(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.

(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Trả lời:

Đáp án C.

(1) Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

(2) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.

(3) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit e-aminocaproic.

(5) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.

(6) Đúng.

(7) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

(8) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho các hóa chất:

a) Hexametylenđiamin 

b) Etylen glicol 

c) Hexaetylđiamin 

d) Axit malonic 

e) Axit ađipic 

f) Axit terephtalic

Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Điều chế nhựa phenol-fomanđehit (1), các chất đầu và chất trung gian trong quá trình điều chế là: metan (2), benzen (3), anđehit fomic (4), phenol (5), benzyl clorua (6), natri phenolat (7), axetilen (8), etilen (9), phenyl clorua (10). Các chất thích hợp cho sơ đồ đó là

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.
(2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(3) Tơ visco, tơ xelulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.

(4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.

(5) Trùng hợp CH2=CH–COO–CH3 thu được PVA.

(6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.

(7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.

Số  phát biểu sai là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.

(b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

(c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.

(d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.

(e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ, đun nóng.

(g) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số nhận định đúng là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:

(1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.

(2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.

(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ.

(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc tăng lực.

(6) Ở dạng vòng, phần tử fructozơ có một nhóm chức xeton.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.

(2) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.

(3) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:

 

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhận định sơ đồ sau: 
CaC2+H2OA+B;   A+H2OxtDD+O2xtE                  ; E+AFFTHG                          ; G+NaOHtoJ+CH3COONa

G và J có tên lần lượt là:

Xem lời giải »