X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau 1 Saccarozơ và dd glucozơ 2- Saccarozơ và mantozơ


Câu hỏi:

Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:

1- Saccarozơ và dd glucozơ ,   2- Saccarozơ  và mantozơ

3- Saccarozơ , mantozơ và anđêhit axetic .

 Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm? 

A. Cu(OH)2/NaOH

B. AgNO3/NH3

C. H2SO4

D. Na2CO3

Trả lời:

Đáp án A

Hướng dẫn:

Có thể dùng Cu(OH)2 /NaOH

+) Nhóm 1: Chất tạo kết tủa gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là glucozo

+) Nhóm 2: Chất tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là mantozo

+) Nhóm 3 : - Chất hòa tan được Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường là saccarozo và mantozo   => Nhận biết được andehit axetic

                    - Sau đó nhận biết như hai nhóm trên

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho dãy phản ứng hoá học sau:

Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem lời giải »


Câu 3:

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2(dktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X.

Xem lời giải »


Câu 5:

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho sơ đồ : Tinh bột → A1 → A2→ A3→ A4 → CH3COOC2H5.  A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :

Xem lời giải »


Câu 8:

Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao ( CaSO4 . 2H2O) bột đá vôi ( CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?

Xem lời giải »