Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 26 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 26 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)

Câu 25. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành là quá trình thay đổi tích cực, phù hợp với

A. quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia.

B. khả năng phát triển sản xuất các ngành.

C. các nhóm nước phát triển hơn.

D. trình độ phát triển của các nước phát triển.

Câu 26. Khoa học và công nghệ là nguồn lực có vai trò nào dưới đây?

A. Quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước, một vùng lãnh thổ.

B. Quan trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước, một vùng lãnh thổ.

C. Góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.

D. Góp phần nâng cao giá trị và tạo tiềm đề để sử dụng các nguồn lực khác.

Câu 27. Sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực nào dưới đây?

A. Vị trí địa lí.

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Chính sách và xu thế phát triển.

D. Thị trường.

Câu 28. Vai trò nào sau đây không đúng với nguồn lực tự nhiên?

A. Tiền đề cho quá trình phát triển sản xuất.

B. Là điều kiện cho quá trình sản xuất.

C. Là điều kiện quyết định cho quá trính sản xuất.

D. Cơ sở cho quá trình sản xuất kinh tế.

Câu 29. Ý nào dưới đây chính xác nhất?

A. Giá trị và vai trò của các nguồn lực tự nhiên luôn bất biến đối với nền kinh tế.

B. Sự thành công của nền kinh tế Nhật Bản không nói lên được vai trò của chính sách phát triển.

C. Tài nguyên thiên nhiên không thể tồn tại khi thiếu vắng con người trên Trái Đất.

D. Nguồn lực tự nhiên tồn tại dưới dạng tiềm năng và chỉ được đánh dấu bởi việc lựa chọn chính sách phát triển hợp lí.

Câu 30. “Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng trì trệ, khắc phục hậu quả chiến tranh; tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng lên; nước ta mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới,…”. Những thành tựu trên đã khẳng định vai trò của nguồn lực nào dưới đây?

A. Tận dụng nguồn vốn đầu tư và thị trường quốc tế.

B. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.

C. Khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên.

D. Nguồn lao động có chất lượng, chuyên môn.

Câu 31. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA THẾ GIỚI VÀ

CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC NĂM (Đơn vị %)

Nhóm nước Năm 1990 Năm 2012
Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp -xây dựng Dịch vụ Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp -xây dựng Dịch vụ
Các nước phát triển 3 33 64 1,6 24,4 74,0
Các nước đang phát triển 29 30 41 9,3 38,8 51,9
Thế giới 6 334 60 3,8 28,4 67,8

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế của thế giới và các nhóm nước năm 2012 là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ đường.

Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Tài nguyên thiên nhiên tồn tại ngay cả trước khi có con người.

B. Nguồn lực tự nhiên tồn tại dưới dạng tiềm năng và chỉ được đánh dấu bởi việc lựa chọn chính sách phát triển hợp lí.

C. Giá trị và vai trò của các nguồn lực tự nhiên luôn bất biến.

D. Sự thành công của nền kinh tế Nhật Bản minh chứng cho vai trò của chính sách phát triển hơn là dựa vào nguồn tài nguyên giàu có.

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA THẾ GIỚI VÀ

CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC NĂM (Đơn vị %)

Nhóm nước Năm 1990 Năm 2012
Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp -xây dựng Dịch vụ Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp -xây dựng Dịch vụ
Các nước phát triển 3 33 64 1,6 24,4 74,0
Các nước đang phát triển 29 30 41 9,3 38,8 51,9
Thế giới 6 334 60 3,8 28,4 67,8

Câu 33. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.

C. Giảm tỉ trọng khu vực I, II và tăng tỉ trọng khu vực III.

D. Tăng tỉ trọng khu vực I, II và giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu 34. Dạng biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển năm 1990?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ miền.

Câu 35: Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay đã khẳng định vai trò của nguồn lực nào dưới đây?

A. Vị trí địa lí.

B. Dân cư và nguồn lao động.

C. Vốn, thị trường.

D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: