Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 22 có đáp án Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 22 có đáp án Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức

Câu 16: Ý nào dưới đây không phải là nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh thấp?

A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.

B. Phong tục tập quán lạc hậu.

C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.

D. Mức sống cao.

Câu 17. Tại sao tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?

A. Tiến bộ về ý tế và khoa học, kĩ thuật.

B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.

C. Sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. Hoà bình trên thế giới được đảm bảo.

Câu 18: Hoa Kì là quốc gia có tỉ lệ dân nhập cư rất cao. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là do

A. Nền kinh tế - xã hội phát triển.

B. Lãnh thổ rộng lớn.

C. Chính sách mở cửa, thu hút lao động.

D. Nền chính trị ổn định.

Câu 19. Vì sao tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới giảm?

A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước.

B. Thiên tai ngày càng hạn chế.

C. Phong tục tập quán lạc hậu.

D. Chính sách, tâm lí xã hội.

Câu 20. Dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do

A. chính sách khuyến khích sinh đẻ.

B. tỉ suất tử giảm mạnh.

C. tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.

D. tỉ lệ người nhập cư ngày càng lớn.

Câu 21. Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM

Năm 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2011 2025(dự kiến)
Số dân(tỉ người) 1 2 3 4 5 6 7 8

Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết giai đoạn nào mất ít thời gian nhất để dân số tăng thêm 1 tỉ người?

A. Giai đoạn 1804 - 1927.

B. Giai đoạn 1959 - 1974.

C. Giai đoạn 1987 - 1999.

D. Giai đoạn 1927 - 1959.

Câu 22. Tại sao tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm?

A. Tài nguyên phong phú.

B. Khí hậu ôn hòa.

C. Thu nhập cao.

D. Chiến tranh, thiên tai nhiều.

Câu 23. Cho biểu đồ sau:

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 22 có đáp án Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN

Cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào dưới đây?

A. Tốc độ tăng dân số thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.

B. Chuyển dịch cơ cấu dân số thế giới, các nước phát triển và đang phát triển các giai đoạn.

C. Tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.

D. Cơ cấu dân số của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.

Câu 24. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2017 là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2018 là 7703 triệu người. Số dân của năm 2019 sẽ là

A. 7787,73 triệu người.

B. 7787,35 triệu người.

C. 7877,75 triệu người.

D. 7788,25 triệu người.

Câu 25. Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỷ số nam nữ khác nhau theo không gian và thời gian?

1. Chiến tranh làm nam chết nhiều hơn nữ.

2. Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam.

3. Nam thường di cư nhiều hơn nữ.

4. Nữ thường xuất khẩu lao động ra ngoài nước.

Các ý trên có bao nhiêu ý đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2019 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2010 – 2030, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2019 là 7678 triệu người. Số dân của năm 2020 sẽ là

A. 7788,15 triệu người.

B. 7778,21 triệu người.

C. 7770,14 triệu người.

D. 7767,35 triệu người.

Câu 27. Vì sao ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí?

A. Kinh tế phát triển chậm, tốc độ gia tăng dân số cao.

B. Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chậm phát triển.

C. Lao động đông, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

D. Kết cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.

Câu 28. "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là yếu tố nào sau đây?

A. Tự nhiên- sinh học.

B. Tâm lý - xã hội.

C. Hoàn cảnh kinh tế.

D. Chính sách dân số.

Câu 29: Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì

A. Gia tăng dân số quá nhanh.

B. Mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường.

C. Tình trạng dư thừa lao động.

D. Tỉ lệ phu thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội.

Câu 30. Nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô cao là do

1. Chiến tranh.

2. Đói nghèo, bệnh tật.

3. Thiên tai.

4. Khoa học kĩ thuật.

5. Y tế phát triển.

Các ý trên có bao nhiêu ý đúng?

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: