X

Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) thay vào dấu “?” trong các câu sau:  Bi


Câu hỏi:

Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) thay vào dấu “?” trong các câu sau:

- Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố ..?..

- Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố ..?..

- Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố ..?..

Trả lời:

Lời giải:

- Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố ngẫu nhiên.

- Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố chắc chắn.

- Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố không thể.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tính xác suất để

a) Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6.

Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tính xác suất để a) Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6. b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7. (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố sau:

A: “Lấy được quả cầu màu đỏ” và B: “Lấy được quả cầu màu xanh”.

a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?

Xem lời giải »


Câu 3:

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13; 14. Tìm xác suất để

a) Chọn được số chia hết cho 5.

Xem lời giải »


Câu 4:

Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tính xác suất để
b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.

Xem lời giải »