X

Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó


Câu hỏi:

Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.

Trả lời:

Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó (ảnh 1)

Do AD vuông góc với AB và CD nên BAD^=ADC^=90°.

Kẻ tia Cx là tia đối của tia CD.

Khi đó DCx^=180°.

Do Cx song song với AB nên ABC^=BCx^ (hai góc so le trong).

Có DCx^=BCD^+BCx^=180°.

BCx^=ABC^=2.BCD^ nên BCD^+2.BCD^=180°.

Hay 3.BCD^=180° nên BCD^=60°, do đó ABC^=2.BCD^=2.60°=120°.

Vậy A^=D^=90°,B^=120°,C^=60°.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.

Xem lời giải »


Câu 2:

Kẻ các tia phân giác Ax, By của một cặp góc so le trong tạo bởi đường thẳng b vuông góc với hai đường thẳng song song c, d (H.3.48). Chứng minh rằng hai tia phân giác đó nằm trên hai đường thẳng song song.

Kẻ các tia phân giác Ax, By của một cặp góc so le trong tạo bởi đường thẳng b vuông góc với hai đường thẳng song song c (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hai đường thẳng phân biệt a, b cùng vuông góc với đường thẳng c; d là một đường thẳng khác c và d vuông góc với a. Chứng minh rằng:

a) a // b;                       b) c // d;                      c) bd.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho Hình 3.49.

Cho Hình 3.49.     Chứng minh rằng:   a) d // BC;  b)   c) Trong các kết luận trên, kết luận nào được suy ra từ tính chất của (ảnh 1)

Chứng minh rằng:

 a) d // BC;

b) dAH;

c) Trong các kết luận trên, kết luận nào được suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song, kết luận nào được suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?

Xem lời giải »