Dùng thước thẳng (có chia đơn vị) và compa vẽ tam giác cân ABC có cạnh đáy BC = 4 cm, cạnh bên AB = AC = 3 cm.


Câu hỏi:

Dùng thước thẳng (có chia đơn vị) và compa vẽ tam giác cân ABC có cạnh đáy BC = 4 cm, cạnh bên AB = AC = 3 cm.

Trả lời:

Để vẽ tam giác ABC, ta làm như sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.

Bước 2. Vẽ một phần đường tròn tâm B bán kính 3 cm và một phần đường tròn tâm C bán kính 3 cm, chúng cắt nhau tại điểm A.

Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC. Ta nhận được tam giác ABC.

Media VietJack

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Câu 1:

 Hai thanh giằng của cầu Long Biên bắc qua sông Hồng ở Thủ đô Hà Nội (Hình 68) gợi nên hình ảnh tam giác ABC có sự đối xứng và cân bằng.

Media VietJack

Tam giác ABC như vậy gọi là tam giác gì?

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong Hình 69, hai cạnh AB và AC của tam giác ABC có bằng nhau hay không?

Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho tam giác ABC cân tại A, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D (Hình 72).

a) Hai tam giác ABD và ACD có bằng nhau hay không? Vì sao?

b) Hai góc B và C có bằng nhau hay không? Vì sao?

Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC thoả mãn B^=C^. Kẻ AH vuông góc với BC, H thuộc BC (Hình 74).

a) Hai tam giác BAH và CAH có bằng nhau hay không? Vì sao?

b) Hai cạnh AB và AC có bằng nhau hay không? Vì sao?

Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm của cạnh AC và N là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh BM = CN.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC có A^=120°. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Đường thẳng qua D song song với AB cắt cạnh AC tại E. Chứng minh rằng tam giác ADE đều.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của cạnh huyền BC. Chứng minh tam giác MAB vuông cân.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong Hình 76, cho biết các tam giác ABD và BCE là các tam giác đều và A, B, C thẳng hàng. Chứng minh rằng:

Media VietJack

Chứng minh rằng:

a) AD // BE và BD // CE;

b) ABE^=DBC^=120°; 

c) AE = CD.

Xem lời giải »