X

Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất


Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

Luyện tập trang 26 Khoa học tự nhiên 8: Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi sơ đồ phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O

b) Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

c) Fe + O2 → Fe3O4

Trả lời:

a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Na + O2 → Na2O

Bước 2: Làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước Na2O.

Na + O22Na2O

Số nguyên tử Na vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 4 trước Na.

4Na + O2 → 2Na2O

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: 4 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 2 phân tử Na2O.

Hay cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.

b) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

Bước 2: Số nhóm (OH) ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 2 trước NaOH.

Na2CO3 + Ba(OH)22NaOH + BaCO3

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Tỉ lệ: 1 phân tử Na2CO3 : 1 phân tử Ba(OH)2 : 2 phân tử NaOH : 1 phân tử BaCO3.

Hay cứ 1 phân tử Na2CO3 tác dụng với 1 phân tử Ba(OH)2 tạo ra 2 phân tử NaOH và 1 phân tử BaCO3.

c) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Fe + O2 → Fe3O4

Bước 2: Số nguyên tử O ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 2 vào O2:

Fe + 2O2 → Fe3O4

Số nguyên tử Fe ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 3 vào Fe:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Tỉ lệ: 3 nguyên tử Fe : 2 phân tử O2 : 1 phân tử Fe3O4.

Hay cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 được 1 phân tử Fe3O4.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: